Bài 62 trang 91 SGK Toán 9 tập 2
a) Vẽ tam giác ABC cạnh a = 3cm.
Đề bài
a) Vẽ tam giác ABC cạnh a=3cm.
b) Vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O;R).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng thước và compa để vẽ hình.
+) Tâm đường tròn ngoại tiếp là giao của 3 đường trung trực.
+) Tâm đường tròn nội tiếp là giao của 3 đường phân giác.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go và tính chất của tam giác đều để tính R và r.
Lời giải chi tiết
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa).
+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .
+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.
Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.
b) Gọi A′;B′;C′ lần lượt là trung điểm của BC;AC;AB.
Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác AA′;BB′;CC′ của tam giác đều ABC).
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.
Hai đường trung trực cắt nhau tại O.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R=OA=OB=OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tính AA′:
Xét tam giác AA′C vuông tại A′ có AC=3;A′C=32, theo định lý Pytago ta có AC2=AA′2+A′C2⇒AA′2=32−324=94⇒AA′=3√32
Theo cách dựng ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC nên OA=23AA′
Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R=OA= 23AA′ = 23. 3√32 = √3(cm).
c) Do tam giác ABC là tam giác đều các trung điểm A’; B’; C’ của các cạnh BC; CA; AB đồng thời là chân đường phân giác hạ từ A, B, C đến BC, AC, AB.
Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A′,B′,C′ của các cạnh.
Hay đ ường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính r=OA′=OB′=OC′.
Ta có: r=OA′=13AA′ =13.3√32 =√32(cm).
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I,J,K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).