Bài 72 trang 40 SGK Toán 9 tập 1
Phân tích thành nhân tử (với các số x, y, a, b không âm và a ≥ b)
Phân tích thành nhân tử (với các số x, y, a, b không âm và a ≥ b)
LG a
xy−y√x+√x−1
Phương pháp giải:
Phân tích rồi nhóm các hạng tử có phần giống nhau lại với nhau đặt nhân tử chung để đưa về dạng A(x).B(x).C(x)
Lời giải chi tiết:
xy−y√x+√x−1=y.√x.√x−y√x+√x−1=y√x(√x−1)+(√x−1)=(√x−1)(y√x+1)
LG b
√ax−√by+√bx−√ay
Phương pháp giải:
Phân tích rồi nhóm các hạng tử có phần giống nhau lại với nhau đặt nhân tử chung để đưa về dạng A(x).B(x).C(x)
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
√ax−√by+√bx−√ay=(√ax+√bx)−(√ay+√by)=(√a.√x+√b.√x)−(√a.√y+√b.√y)=√x(√a+√b)−√y(√a+√b)=(√a+√b).(√x−√y)
Cách 2:
√ax−√by+√bx−√ay=(√ax−√ay)+(√bx−√by)=(√a.√x−√a.√y)+(√b.√x−√b.√y)=√a(√x−√y)+√b(√x−√y)=(√x−√y).(√a+√b)
LG c
√a+b+√a2−b2
Phương pháp giải:
Phân tích rồi nhóm các hạng tử có phần giống nhau lại với nhau đặt nhân tử chung để đưa về dạng A(x).B(x).C(x)
Lời giải chi tiết:
√a+b+√a2−b2=√a+b+√(a+b)(a−b)=√a+b+√a+b.√a−b=√a+b(1+√a−b)
LG d
12−√x−x
Phương pháp giải:
Phân tích rồi nhóm các hạng tử có phần giống nhau lại với nhau đặt nhân tử chung để đưa về dạng A(x).B(x).C(x)
Lời giải chi tiết:
12−√x−x=12−4√x+3√x−x=4(3−√x)+√x(3−√x)=(3−√x)(4+√x)