Bài 75 trang 40 SGK Toán 9 tập 1
Chứng minh các đẳng thức sau:
Chứng minh các đẳng thức sau:
LG a
(2√3−√6√8−2−√2163).1√6=−1,5
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức √AB=√A.√B(A≥0,B≥0) và các hằng đẳng thức để biến đổi phân tích các tử (mẫu) thành nhân tử ( nếu có thể) để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
VT=(2√3−√6√8−2−√2163).1√6=(√2.√2.√3−√6√22.2−2−√62.63).1√6=(√2.√6−√62√2−2−6.√63).1√6=[√6(√2−1)2(√2−1)−6√63].1√6=(√62−2√6).1√6=(√62−4√62).1√6=(−32√6).1√6=−32=−1,5=VP
LG b
(√14−√71−√2+√15−√51−√3):1√7−√5=−2
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức √AB=√A.√B(A≥0,B≥0) và các hằng đẳng thức để biến đổi phân tích các tử (mẫu) thành nhân tử ( nếu có thể) để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
VT=(√14−√71−√2+√15−√51−√3):1√7−√5=(√7.√2−√71−√2+√5.√3−√51−√3):1√7−√5=[√7(√2−1)1−√2+√5(√3−1)1−√3]:1√7−√5=(−√7−√5)(√7−√5)=−(√7+√5)(√7−√5)=−(7−5)=−2=VP
LG c
a√b+b√a√ab:1√a−√b=a−b với a, b dương và a ≠ b
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức √AB=√A.√B(A≥0,B≥0) và các hằng đẳng thức để biến đổi phân tích các tử (mẫu) thành nhân tử ( nếu có thể) để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
VT=a√b+b√a√ab:1√a−√b=√a.√a.√b+√b.√b.√a√ab:1√a−√b=√a.√ab+√b.√ab√ab:1√a−√b=√ab(√a+√b)√ab.(√a−√b)=(√a+√b).(√a−√b)=a−b=VP
LG d
(1+a+√a√a+1)(1−a−√a√a−1)=1−a với a ≥ 0 và a ≠ 1
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức √AB=√A.√B(A≥0,B≥0) và các hằng đẳng thức để biến đổi phân tích các tử (mẫu) thành nhân tử ( nếu có thể) để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
VT=(1+a+√a√a+1)(1−a−√a√a−1)=(1+√a.√a+√a√a+1)(1−√a.√a−√a√a−1)=[1+√a(√a+1)√a+1][1−√a(√a−1)√a−1]=(1+√a)(1−√a)=1−(√a)2=1−a=VP