Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Căn bậc hai - Căn bậc ba - Đề số 1
Đề bài
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {{A^2}} = A\,\,\,khi\,\,A < 0$
-
B.
$\sqrt {{A^2}} = - A\,\,\,khi\,\,A \ge 0$
-
C.
$\sqrt A < \sqrt B \,\,\, \Leftrightarrow \,\,0 \le A < B$
-
D.
$A > B \Leftrightarrow \sqrt A < \sqrt B $
So sánh hai số \(5\) và \(\sqrt {50} - 2\).
-
A.
\(5 > \sqrt {50} - 2\)
-
B.
\(5 = \sqrt {50} - 2\)
-
C.
\(5 < \sqrt {50} - 2\)
-
D.
Chưa đủ điều kiện để so sánh.
Cho $a$ là số không âm, $b$ là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{b}$
-
B.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$
-
C.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }}$
-
D.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{a}{{\sqrt b }}$
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {1,25} .\sqrt {51,2} \) là?
-
A.
\(32\)
-
B.
\(16\)
-
C.
\(64\)
-
D.
\(8\)
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {\dfrac{{625}}{{ - 729}}} \) là?
-
A.
\(\dfrac{{25}}{{27}}\)
-
B.
\( - \dfrac{{25}}{{27}}\)
-
C.
\( - \dfrac{5}{7}\)
-
D.
Không tồn tại.
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {\dfrac{{1,21}}{{576}}} \) là?
-
A.
\(\dfrac{{1,1}}{{240}}\)
-
B.
\(\dfrac{{11}}{{24}}\)
-
C.
\(\dfrac{{11}}{{240}}\)
-
D.
\(\dfrac{{240}}{{11}}\)
Rút gọn biểu thức
$\sqrt {{a^2} + 8a + 16} + \sqrt {{a^2} - 8a + 16} $ với $ - 4 \le a \le 4$ ta được
-
A.
$2a$
-
B.
$8$
-
C.
$ - 8$
-
D.
$ - 2a$
Giá trị biểu thức \(\sqrt {5x + 3} .\sqrt {5x - 3} \) khi \(x = \sqrt {3,6} \) là:
-
A.
\(3,6\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(81\)
-
D.
\(9\)
Rút gọn biểu thức $\dfrac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2}} }}{{\sqrt {x + 2} }}$ với $x > 0$ ta được
-
A.
$x$
-
B.
$-x$
-
C.
$\sqrt x $
-
D.
$\sqrt {x + 2} $
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = 4 - x\) là
-
A.
$x = 2$
-
B.
$x = \dfrac{1}{4}$
-
C.
$x = \dfrac{1}{2}$
-
D.
$x = 3$
Lời giải và đáp án
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {{A^2}} = A\,\,\,khi\,\,A < 0$
-
B.
$\sqrt {{A^2}} = - A\,\,\,khi\,\,A \ge 0$
-
C.
$\sqrt A < \sqrt B \,\,\, \Leftrightarrow \,\,0 \le A < B$
-
D.
$A > B \Leftrightarrow \sqrt A < \sqrt B $
Đáp án : C
Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$ và cách so sánh hai căn bậc hai.
- Với $A,B$ không âm ta có $A < B $ hay $ \sqrt A < \sqrt B $ nên C đúng, D sai.
- Ta có hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$ nên A, B sai.
So sánh hai số \(5\) và \(\sqrt {50} - 2\).
-
A.
\(5 > \sqrt {50} - 2\)
-
B.
\(5 = \sqrt {50} - 2\)
-
C.
\(5 < \sqrt {50} - 2\)
-
D.
Chưa đủ điều kiện để so sánh.
Đáp án : C
So sánh hai căn bậc hai: Với hai số \(a,b\) không âm ta có \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b \).
Tách \(5 = 7 - 2 = \sqrt {49} - 2\).
Vì \(49 < 50 \) nên \( \sqrt {49} < \sqrt {50} \)
\( 7 < \sqrt {50} \)
\(7 - 2 < \sqrt {50} - 2 \)
\( 5 < \sqrt {50} - 2\).
Cho $a$ là số không âm, $b$ là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{b}$
-
B.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$
-
C.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }}$
-
D.
$\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{a}{{\sqrt b }}$
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một thương.
Với số $a$ không âm và số $b$ dương , ta có $\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$.
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {1,25} .\sqrt {51,2} \) là?
-
A.
\(32\)
-
B.
\(16\)
-
C.
\(64\)
-
D.
\(8\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \(a,b\) không âm, ta có \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \)
\(\sqrt {1,25} .\sqrt {51,2} = \sqrt {1,25.51,2} = \sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\)
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {\dfrac{{625}}{{ - 729}}} \) là?
-
A.
\(\dfrac{{25}}{{27}}\)
-
B.
\( - \dfrac{{25}}{{27}}\)
-
C.
\( - \dfrac{5}{7}\)
-
D.
Không tồn tại.
Đáp án : D
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).
Vì \( - 729 < 0;625 > 0 \Rightarrow \dfrac{{625}}{{ - 729}} < 0\) nên không tồn tại căn bậc hai của số âm.
Kết quả của phép tính: \(\sqrt {\dfrac{{1,21}}{{576}}} \) là?
-
A.
\(\dfrac{{1,1}}{{240}}\)
-
B.
\(\dfrac{{11}}{{24}}\)
-
C.
\(\dfrac{{11}}{{240}}\)
-
D.
\(\dfrac{{240}}{{11}}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).
\(\sqrt {\dfrac{{1,21}}{{576}}} = \dfrac{{\sqrt {1,21} }}{{\sqrt {576} }} = \dfrac{{\sqrt {1,{1^2}} }}{{\sqrt {{{24}^2}} }} = \dfrac{{1,1}}{{24}} = \dfrac{{11}}{{240}}\)
Rút gọn biểu thức
$\sqrt {{a^2} + 8a + 16} + \sqrt {{a^2} - 8a + 16} $ với $ - 4 \le a \le 4$ ta được
-
A.
$2a$
-
B.
$8$
-
C.
$ - 8$
-
D.
$ - 2a$
Đáp án : B
-Đưa biểu thức dưới dấu căn thành hằng đẳng thức ${\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}$ và ${\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}$.
-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$
- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$ (dựa vào điều kiện đề bài).
Ta có $\sqrt {{a^2} + 8a + 16} = \sqrt {{{\left( {a + 4} \right)}^2}} = \left| {a + 4} \right|$.
Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a + 4 \ge 0$
$\Rightarrow \left| {a + 4} \right| = a + 4$
Hay $\sqrt {{a^2} + 8a + 16} = a + 4$ với $ - 4 \le a \le 4$
Ta có $\sqrt {{a^2} - 8a + 16} = \sqrt {{{\left( {a - 4} \right)}^2}} $
$= \left| {a - 4} \right|$.
Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a - 4 \le 0 $
$\Rightarrow \left| {a - 4} \right| = 4 - a$
Hay $\sqrt {{a^2} - 8a + 16} = 4 - a$ với $ - 4 \le a \le 4$
Khi đó $\sqrt {{a^2} + 8a + 16} + \sqrt {{a^2} - 8a + 16} $
$= a + 4 + 4 - a = 8$.
Giá trị biểu thức \(\sqrt {5x + 3} .\sqrt {5x - 3} \) khi \(x = \sqrt {3,6} \) là:
-
A.
\(3,6\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(81\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : D
- Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số \(a,b\) không âm, ta có \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} \)
Ta có: \(\sqrt {\left( {5x - 3} \right)\left( {5x + 3} \right)} = \sqrt {25{x^2} - 9} \) với \(x \ge \dfrac{3}{5}\)
Thay \(x = \sqrt {3,6} \) (tm đk \(x \ge \dfrac{3}{5}\)) vào biểu thức ta được: \(\sqrt {25{x^2} - 9} = \sqrt {25.{{\left( {\sqrt {3,6} } \right)}^2} - 9} = \sqrt {81} = 9\).
Rút gọn biểu thức $\dfrac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2}} }}{{\sqrt {x + 2} }}$ với $x > 0$ ta được
-
A.
$x$
-
B.
$-x$
-
C.
$\sqrt x $
-
D.
$\sqrt {x + 2} $
Đáp án : A
-Sử dụng công thức khai phương một tích: Với hai số $a,b$ không âm, ta có $\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b $
-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$
Ta có $\dfrac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2}} }}{{\sqrt {x + 2} }}$$ = \dfrac{{\sqrt {{x^2}\left( {x + 2} \right)} }}{{\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {{x^2}} .\sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {x + } 2}} = \sqrt {{x^2}} = \left| x \right|$ mà $x > 0$ nên $\left| x \right| = x$
Từ đó $\dfrac{{\sqrt {{x^3} + 2{x^2}} }}{{\sqrt {x + 2} }} = x$.
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = 4 - x\) là
-
A.
$x = 2$
-
B.
$x = \dfrac{1}{4}$
-
C.
$x = \dfrac{1}{2}$
-
D.
$x = 3$
Đáp án : C
-Đưa biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức.
-Sử dụng cách giải phương trình \(\sqrt {{A^2}} = B \) khi \(\left| A \right| = B.\)
- Với điều kiện $B \ge 0$, giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = B $ hay$ \left[ \begin{array}{l}A = B\\A = - B\end{array} \right.$
\(\sqrt {{x^2} +6x + 9} = 4 - x\)
\(\sqrt {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} = 4 - x\)
$ \left| {x + 3} \right| = 4 - x \, \,\, ĐK: x \le 4 \\ \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 4 - x\\x + 3 = x - 4\end{array} \right. \\ \left[ \begin{array}{l}2x = 1 \\ x = \dfrac{1}{2}\, \, (TM)\\3 = - 4\,\left( L \right)\end{array} \right.$
Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{1}{2}$.