Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Căn bậc hai - Căn bậc ba - Đề số 2
Đề bài
Cho các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{B}\)
-
B.
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = - \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
C.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
D.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{ABC}}{{\sqrt {BC} }}\)
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {17 - 12\sqrt 2 } + \sqrt {9 + 4\sqrt 2 } \).
-
A.
\(3 + 4\sqrt 2 \)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(4\sqrt 2 \)
Đưa thừa số $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} $ ra ngoài dấu căn ta được ?
-
A.
$9\left( {2 - y} \right)$
-
B.
$81{\left( {2 - y} \right)^2}$
-
C.
$9{\left( {2 - y} \right)^2}$
-
D.
$ - 9{\left( {2 - y} \right)^2}$
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
-
A.
$\sqrt {5{y^2}} $
-
B.
$\sqrt {25{y^3}} $
-
C.
$\sqrt {5{y^3}} $
-
D.
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Giá trị của biểu thức \(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \) là:
-
A.
\(16\sqrt 2 + 12\sqrt 3 \)
-
B.
\(15\sqrt 3 \)
-
C.
\(12\sqrt 3 \)
-
D.
\(16\sqrt 2 \)
Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6 + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}} - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$
-
B.
$\sqrt 6 $
-
C.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$
-
D.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$
Cho biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 2}}\)với \(x \ge 0\). So sánh \(A\) với \(1\).
-
A.
\(B > 1\)
-
B.
\(B < 1\)
-
C.
\(B = 1\)
-
D.
\(B \le 1\)
Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \) là
-
A.
$4$
-
B.
$5$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Cho biểu thức \(P = \dfrac{x}{{\sqrt x + 1}}\). Giá trị của $P$ khi $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }}$ là
-
A.
$4$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x + y\sqrt y ;$
$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.
-
A.
$P$
-
B.
$Q$
-
C.
$R$
-
D.
$P - Q$
Lời giải và đáp án
Cho các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{B}\)
-
B.
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = - \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
C.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
D.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{ABC}}{{\sqrt {BC} }}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức trục căn thức của biểu thức lấy căn.
Với các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), ta có: \(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{\left| {BC} \right|}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\) (vì \(B,C > 0\))
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {17 - 12\sqrt 2 } + \sqrt {9 + 4\sqrt 2 } \).
-
A.
\(3 + 4\sqrt 2 \)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(4\sqrt 2 \)
Đáp án : B
- Đưa biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2};\)\({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
- Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
- Cộng trừ các căn thức bậc hai.
\(\sqrt {17 - 12\sqrt 2 } + \sqrt {9 + 4\sqrt 2 } \)\( = \sqrt {17 - 2.6\sqrt 2 } + \sqrt {9 + 2.2\sqrt 2 } = \sqrt {9 - 2.3.2\sqrt 2 + 8} + \sqrt {8 + 2.2\sqrt 2 .1 + 1} \)
\( = \sqrt {{{\left( {3 - 2\sqrt 2 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 + 1} \right)}^2}} = \left| {3 - 2\sqrt 2 } \right| + \left| {2\sqrt 2 + 1} \right| = 3 - 2\sqrt 2 + \left( {2\sqrt 2 + 1} \right) = 4.\)
Đưa thừa số $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} $ ra ngoài dấu căn ta được ?
-
A.
$9\left( {2 - y} \right)$
-
B.
$81{\left( {2 - y} \right)^2}$
-
C.
$9{\left( {2 - y} \right)^2}$
-
D.
$ - 9{\left( {2 - y} \right)^2}$
Đáp án : C
Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$
Ta có $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} = \sqrt {81.{{\left[ {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right]}^2}} = \left| {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right|\sqrt {81} = 9{\left( {2 - y} \right)^2}$
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
-
A.
$\sqrt {5{y^2}} $
-
B.
$\sqrt {25{y^3}} $
-
C.
$\sqrt {5{y^3}} $
-
D.
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Đáp án : B
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+) $A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$
+) $A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$
Ta có $5y\sqrt y $$ = \sqrt {{{\left( {5y} \right)}^2}y} = \sqrt {25{y^2}.y} = \sqrt {25{y^3}} $.
Giá trị của biểu thức \(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \) là:
-
A.
\(16\sqrt 2 + 12\sqrt 3 \)
-
B.
\(15\sqrt 3 \)
-
C.
\(12\sqrt 3 \)
-
D.
\(16\sqrt 2 \)
Đáp án : C
- Sử dụng công thức khai phương một tích \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B ,\,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\) đưa biểu thức về các căn thức cùng loại (cùng biểu thức dưới dấu căn).
- Sử dụng \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,khi\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,khi\,A < 0\end{array} \right.\)
- Cộng trừ các căn thức.
\(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \)\( = 2\sqrt {16.2} - \sqrt {9.3} - 4\sqrt {4.2} + 3\sqrt {25.3} \)\(= 8\sqrt 2 - 3\sqrt 3 - 8\sqrt 2 + 15\sqrt 3 = 12\sqrt 3 \)
Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6 + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}} - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$
-
B.
$\sqrt 6 $
-
C.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$
-
D.
$\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$
Đáp án : A
-Sử dụng công thức trục căn thức $\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B},\,\left( {A \ge 0;\,B > 0} \right)$.
Ta có $\dfrac{3}{2}\sqrt 6 + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}} - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} = \dfrac{3}{2}\sqrt 6 + 2.\dfrac{{\sqrt 6 }}{3} - 4\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$$ = \sqrt 6 \left( {\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{4}{2}} \right) = \dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$.
Cho biểu thức \(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 2}}\)với \(x \ge 0\). So sánh \(A\) với \(1\).
-
A.
\(B > 1\)
-
B.
\(B < 1\)
-
C.
\(B = 1\)
-
D.
\(B \le 1\)
Đáp án : A
Cách 1: Đánh giá \(B\)
Cách 2:
- Muốn so sánh hai biểu thức \(A\) và \(B\) ta so sánh hiệu \(A - B\) với số \(0\).
Nếu \(A - B > 0 \) thì \( A > B\), nếu \(A - B < 0 \) thì \( A < B\)
- Khi so sánh với số \(0\) ta thường đưa về hằng đẳng thức để so sánh.
Cách 1: Ta có \(B = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{\left( {\sqrt x + 2} \right) + 1}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 2}} = 1 + \dfrac{1}{{\sqrt x + 2}}\)
Vì \(x \ge 0\) nên \( \sqrt x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 2 \ge 2 > 0\) suy ra \(\dfrac{1}{{\sqrt x + 2}} > 0 \) hay \(1 + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 2} }} > 1\) hay \(B > 1\).
Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \) là
-
A.
$4$
-
B.
$5$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Đáp án : D
-Đưa biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2};{a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\)
-Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
\(\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \)
\(=\left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {5 - 2\sqrt 5 .\sqrt 2 + 2} = \left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)}^2}} = \left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\left| {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right|\)
\( = \left( {\sqrt 5 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right) = 5 - 2 = 3\)
Cho biểu thức \(P = \dfrac{x}{{\sqrt x + 1}}\). Giá trị của $P$ khi $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }}$ là
-
A.
$4$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Đáp án : B
-Sử dụng các phép biến đổi như trục căn thức ở mẫu và đưa về hằng đẳng thức để rút gọn biến số trước khi thay vào biểu thức
-Thay giá trị của biến (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức và thực hiện phép tính
Ta có $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{2\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{4 - 3}} = 4 + 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^2}$.$ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} = \sqrt 3 + 1$
Khi đó ta có $P = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 + 1 + 1}} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 + 2}} = \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 2} \right)}}{{\sqrt 3 + 2}} = 2$.
Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x + y\sqrt y ;$
$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.
-
A.
$P$
-
B.
$Q$
-
C.
$R$
-
D.
$P - Q$
Đáp án : C
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn và phân tích đa thức thành nhân tử.
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+) $A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$
+) $A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$
$P = x\sqrt y + y\sqrt x $
$= {\left( {\sqrt x } \right)^2}\sqrt y + {\left( {\sqrt y } \right)^2}\sqrt x $
$= \sqrt {xy} \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$
$Q = x\sqrt x + y\sqrt y $
$= {\left( {\sqrt x } \right)^3} + {\left( {\sqrt y } \right)^3}$
$= \left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x - \sqrt {xy} + y} \right)$
$R = x - y = {\left( {\sqrt x } \right)^2} - {\left( {\sqrt y } \right)^2} $
$= \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$
Vậy $R = \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$.