Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Đề số 1
Đề bài
Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
-
A.
$x \in R;y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
-
B.
$x \in R;y = - \dfrac{a}{b}x - \dfrac{c}{b}$
-
C.
$x \in R;y = \dfrac{c}{b}$
-
D.
$x \in R;y = - \dfrac{c}{b}$
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 2;4} \right)$ làm nghiệm
-
A.
$x - 2y = 0$
-
B.
$2x + y = 0$
-
C.
$x - y = 2$
-
D.
$x + 2y + 1 = 0$
Cặp số \(\left( { - 2; - 3} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 4\end{array} \right.\)
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 8\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 7\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 0\\x - 3y = 5\end{array} \right.$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
-
A.
$\dfrac{5}{4}$
-
B.
$\dfrac{9}{2}$
-
C.
$\dfrac{3}{2}$
-
D.
$\dfrac{7}{4}$
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt 2 y = \sqrt 3 \\\sqrt 2 x + 2y = - \sqrt 6 \end{array} \right.$là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$2$
-
D.
Vô số.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\) . Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$ , tính $x + 3\sqrt 3 y$
-
A.
$3\sqrt 2 + 2$
-
B.
$ - 3\sqrt 2 - 2$
-
C.
$2\sqrt 2 - 2$
-
D.
$3\sqrt 2 - 2$
Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3; 2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - mx + y = - 2m\\x + {m^2}y = 9\end{array} \right..\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hệ phương trình nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm.
-
A.
$m = 0$
-
B.
$m = -1$
-
C.
$m = -2$
-
D.
$m = 3$
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.\) là
-
A.
$2$
-
B.
Vô số
-
C.
$1$
-
D.
$0$
Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right);B\left( {2;1} \right)\).
-
A.
\(a = 0;b = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)
-
C.
\(a = 1;b = 1\)
-
D.
\(a = - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)
Lời giải và đáp án
Cho phương trình $ax + by = c$ với $a \ne 0,b \ne 0$. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
-
A.
$x \in R;y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
-
B.
$x \in R;y = - \dfrac{a}{b}x - \dfrac{c}{b}$
-
C.
$x \in R;y = \dfrac{c}{b}$
-
D.
$x \in R;y = - \dfrac{c}{b}$
Đáp án : A
Biểu diễn x theo y để được nghiệm tổng quát của phương trình.
Ta có với $a \ne 0,b \ne 0$ thì
$ax + by = c$$\\by = - ax + c\\ y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi mọi $x \in R$ và $y = - \dfrac{a}{b}x + \dfrac{c}{b}$
Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left( { - 2;4} \right)$ làm nghiệm
-
A.
$x - 2y = 0$
-
B.
$2x + y = 0$
-
C.
$x - y = 2$
-
D.
$x + 2y + 1 = 0$
Đáp án : B
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$ thỏa mãn ${\rm{ax}} + by = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$.
Thay $x = - 2;y = 4$ vào từng phương trình ta được
+) $x - 2y = - 2 - 2.4 = - 10 \ne 0$ nên loại A.
+) $x - y = - 2 - 4 = - 6 \ne 0$ nên loại C.
+) $x + 2y + 1 = - 2 + 2.4 + 1 = 7 \ne 0$ nên loại D.
+) $2x + y = - 2.2 + 4 = 0$ nên chọn B.
Cặp số \(\left( { - 2; - 3} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 4\end{array} \right.\)
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 8\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 7\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 0\\x - 3y = 5\end{array} \right.$
Đáp án : C
Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ.
+) Thay $x = - 2;y = - 3$ vào hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 4\end{array} \right.\) ta được $\left\{ \begin{array}{l} - 2 - \left( { - 3} \right) = 1 \ne 3\\2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 7 \ne 4\end{array} \right.$ nên loại A.
+) Thay $x = - 2;y = - 3$ vào hệ $\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 8\end{array} \right.$ ta được $\left\{ \begin{array}{l}2.\left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) = - 1\\ - 2 - 3.\left( { - 3} \right) = 7 \ne 8\end{array} \right.$ nên loại B.
+) Thay $x = - 2;y = - 3$ vào hệ $\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 0\\x - 3y = 5\end{array} \right.$ ta được $\left\{ \begin{array}{l}4.\left( { - 2} \right) - 2.\left( { - 3} \right) = - 2 \ne 0\\ - 2 - 3.\left( { - 3} \right) = 7 \ne 5\end{array} \right.$ nên loại D.
+) Thay $x = - 2;y = - 3$ vào hệ $\left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - 3y = 7\end{array} \right.$ ta được $\left\{ \begin{array}{l}2.\left( { - 2} \right) - \left( { - 3} \right) = - 1\\ - 2 - 3.\left( { - 3} \right) = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 = - 1\\7 = 7\end{array} \right.$ nên chọn C.
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là
-
A.
$\dfrac{5}{4}$
-
B.
$\dfrac{9}{2}$
-
C.
$\dfrac{3}{2}$
-
D.
$\dfrac{7}{4}$
Đáp án : D
Từ phương trình thứ nhất, ta có: \(x = \frac{{8 + 7y}}{2}\).
Thay vào phương trình thứ hai, ta có:
\(10.\left( {\frac{{8 + 7y}}{2}} \right) + 3y = 21\)
\(40 + 35y + 3y = 21\)
\(38y = {\rm{\;}} - 19\)
\(y = - \frac{1}{2}\)
Thay vào \(x = \frac{{8 + 7y}}{2}\), ta được: \(x = \frac{{8 + 7.\left( { - \frac{1}{2}} \right)}}{2} = \frac{9}{4}\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{9}{4}; - \frac{1}{2}} \right)\) suy ra \(x + y = \frac{7}{4}\).
Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt 2 y = \sqrt 3 \\\sqrt 2 x + 2y = - \sqrt 6 \end{array} \right.$là
-
A.
$1$
-
B.
$0$
-
C.
$2$
-
D.
Vô số.
Đáp án : D
Ta có $\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt 2 y = \sqrt 3 \\\sqrt 2 x + 2y = - \sqrt 6 \end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \sqrt 2 y - \sqrt 3 \\\sqrt 2 \left( { - \sqrt 2 y - \sqrt 3 } \right) + 2 y = - \sqrt 6 \end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \sqrt 2 y - \sqrt 3 \\ - 2y - \sqrt 6 + 2 y = - \sqrt 6 \end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \sqrt 2 y - \sqrt 3 \\ - \sqrt 6 = - \sqrt 6 \end{array} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y \in \mathbb{R}\\x = - \sqrt 2 y - \sqrt 3 \end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\) . Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$ , tính $x + 3\sqrt 3 y$
-
A.
$3\sqrt 2 + 2$
-
B.
$ - 3\sqrt 2 - 2$
-
C.
$2\sqrt 2 - 2$
-
D.
$3\sqrt 2 - 2$
Đáp án : D
Nhân hai vế của phương trình thứ hai với \(\sqrt 2\) để hệ số của x ở hai phương trình bằng nhau.
Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với \(\sqrt 2\) ta được phương trình: \(x\sqrt 2 + y\sqrt 6 = 2\)
Cộng từng vế của hai phương trình với nhau, ta được phương trình \(\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)y = 1\) hay \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 6 + \sqrt 3 }}\)
Thay \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 6 + \sqrt 3 }}\) vào \(x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\) ta được \(x\sqrt 2 - \sqrt 3 .\dfrac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{3} = 1\) suy ra \( x = 1\)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;\dfrac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{3}} \right)\)
$ \Rightarrow x + 3\sqrt 3 y = 1 + 3\sqrt 2 - 3 = 3\sqrt 2 - 2$ .
Trong các cặp số $(0;2),\,( - 1; - 8),\,(1;1),\,(3; 2),\,(1; - 6)$ có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình $3x - 2y = 13$.
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Đáp án : A
Nếu cặp số thực $({x_0},\,{y_0})$ thỏa mãn ${\rm{ax_0}} + by_0 = c$ thì nó được gọi là nghiệm của phương trình $ax + by = c$.
Thay từng cặp số vào phương trình ta thấy chỉ có một cặp số $\left( { - 1; - 8} \right)$ thỏa mãn phương trình (vì $3.(-1)-2.(-8)=13$).
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - mx + y = - 2m\\x + {m^2}y = 9\end{array} \right..\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hệ phương trình nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm.
-
A.
$m = 0$
-
B.
$m = -1$
-
C.
$m = -2$
-
D.
$m = 3$
Đáp án : C
Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ.
Để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - mx + y = - 2m\\x + {m^2}y = 9\end{array} \right.\)nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm thì
\(\left\{ \begin{array}{l} - m.1 + 2 = - 2m\\1 + {m^2}.2 = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = -2\\m = \pm 2\end{array} \right. \Rightarrow m = -2\).
Vậy \(m = -2\).
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.\) là
-
A.
$2$
-
B.
Vô số
-
C.
$1$
-
D.
$0$
Đáp án : C
Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số
Ta có
$\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}5x + 10y - 3x + 3y = 99\\x - 3y - 7x + 4y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2x + 13y = 99\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}6x + 39y = 297\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l} - 6x + y = - 17\\40y = 280\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}y = 7\\x = 4\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( { 4;7} \right)$
Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right);B\left( {2;1} \right)\).
-
A.
\(a = 0;b = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)
-
C.
\(a = 1;b = 1\)
-
D.
\(a = - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)
Đáp án : B
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Leftrightarrow a{x_0} + b = {y_0}\)
Từ đề bài ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \(a;b\). Giải hệ phương trình ta tìm được \(a;b.\)
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right) \) thì \( - 4a + b = - 2\) (1)
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(B\left( {2;1} \right) \) thì \( 2a + b = 1\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} - 4a + b = - 2\\2a + b = 1\end{array} \right. \)
\(\left\{ \begin{array}{l} - 6a = - 3\\2a + b = 1\end{array} \right.\)
\( \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\2.\dfrac{1}{2} + b = 1\end{array} \right. \)
\( \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = 0\end{array} \right.\)
Vậy \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)