Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1: Cho hai hàm số : y=x2 và y = 2x – 1.
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) ( nếu có).
Bài 2: Cho hàm số y = f\left( x \right) = \left( {{m^2} - 2m + 3} \right){x^2}. Chứng tỏ hàm số đồng biến khi x > 0, từ đó hãy so sánh f\left( {\sqrt 2 } \right) và f\left( {\sqrt 5 } \right).
LG bài 1
Phương pháp giải:
a.Các bước vẽ đồ thị:
+Tìm tập xác định của hàm số.
+Lập bảng giá trị (thường từ 5 đến 7 giá trị) tương ứng giữa x và y.
+Vẽ đồ thị
b.
Giải phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta tìm được x, từ đó thay vào (d) ta tìm được y
=>Tọa độ giao điểm
Lời giải chi tiết:
Bài 1: a)
TXĐ:x \in \mathbb{R}
Bảng giá trị ( y = x^2)
x |
− 2 |
− 1 |
0 |
1 |
2 |
y |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Đồ thị của hàm số là một parabol (P).
- Bảng giá trị ( y = 2x – 1)
x |
0 |
1 |
y |
− 1 |
1 |
Đồ thị của hàm số là đường thẳng (d) qua hai điểm ( 0; − 1), (1; 1).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) :
{x^2} = 2x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0
\Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là M(1; 1).
LG bài 2
Phương pháp giải:
+Chứng minh hệ số a>0 suy ra đpcm
+Sử dụng a < b \Leftrightarrow f\left( a \right) < f\left( b \right)
Lời giải chi tiết:
Bài 2: Ta có : {m^2} - 2m + 3 = {m^2} - 2m + 1 + 2\;={\left( {m - 1} \right)^2} + 2 > 0, với mọi m ( vì ( m – 1)^2≥ 0)
Vậy hệ số a > 0, với mọi m nên hàm số đã cho đồng biến khi x > 0.
Ta có : 0 < \sqrt 2 < \sqrt 5 \Rightarrow f\left( {\sqrt 2 } \right) < f\left( {\sqrt 5 } \right).