Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2 - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Bài 1. Với giá trị nào của k thì hàm số y=(−k+2)x+10 nghịch biến trên R?
Bài 2. Chứng minh hàm số y=f(x)=12x+1 đồng biến trên R bằng định nghĩa.
Bài 3. Cho hàm số y=f(x)=ax+b. Tìm a, b biết : f(0)=2 và f(1)=√2
Bài 4. Cho hàm số y=f(x)=(1−√5)x−1
So sánh : f(1+√5) và f(1−√5)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Hàm số y=ax+b nghịch biến khi a<0
Lời giải chi tiết:
Hàm số y=(−k+2)x+10 nghịch biến trên R ⇔−k+2<0⇔k>2.
LG bài 2
Phương pháp giải:
Giả sử x1<x2 và x1,x2∈R. Xét hiệu H=f(x1)−f(x2).
+ Nếu H<0 thì hàm số đồng biến trên R
+ Nếu H>0 thì hàm số nghịch biến trên R
Lời giải chi tiết:
Với x1,x2 bất kì thuộc R và x1<x2. Ta có:
f(x1)=12x1+1f(x2)=12x2+1⇒f(x1)−f(x2)=12(x1−x2)<0(Vì x1<x2⇒x1−x2<0)⇒f(x1)<f(x2)
Vậy hàm số đồng biến trên R.
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng f(0)=2 để tìm b và f(1)=√2 để tìm a
Lời giải chi tiết:
Ta có: f(0)=2 ⇔a.0+b=2⇔b=2
Khi đó : f(x)=ax+2
Lại có : f(1)=√2⇔a.1+2=√2⇔a=√2−2
Vậy : f(x)=(√2−2)x+2
LG bài 4
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất hàm nghịch biến.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy a=1−√5<0 nên hàm số nghịch biến. Khi đó :
1−√5<1+√5⇒f(1−√5)>f(1+√5)
Chú ý : Ta có thể tính f(1−√5) và f(1+√5) và so sánh hai giá trị này.