Processing math: 10%

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 10 - Chương 3 - Hình học 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn


Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 10 - Chương 3 - Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 10 - Chương 3 - Hình học 9

Đề bài

Cho hình tròn (O; R) hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Dựng cung tròn tâm A bán kính AC. Tính diện tích hình quạt ACD và hình “ trăng khuyết” ( tô đậm).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

Sq=πR2n360

Diện tích hình viên phân: S = {S_q} - {S_{tam giác}}

Lời giải chi tiết

Ta có ∆AOC vuông cân có cạnh R

\Rightarrow AC = AD = R\sqrt 2 \widehat {CAD} = 90^\circ (chắn nửa đường tròn)

Do đó diện tích hình quạt ACD là :

\dfrac{{\pi {{\left( {R\sqrt 2 } \right)}^2}.90}}{ {360}} =\dfrac {{\pi {R^2}}}{2}

Lại có {S_{ACD}} = \dfrac{1 }{ 2}R\sqrt 2 .R\sqrt 2  = {R^2}

Þ Diện tích hình viên phân CmD là :

S_{\text{quạt}}- S_{ACD}=\dfrac{{\pi {R^2}} }{ 2} - {R^2} \,=\dfrac {{{R^2}\left( {\pi  - 2} \right)} }{2}

Diện tích  (O; R) là πR 2 suy ra diện tích nửa đường tròn (O; R) là \dfrac{{\pi {R^2}}}{ 2}.

Từ đó diện tích hình “ trăng khuyết” CBDm là :

\dfrac{{\pi {R^2}}}{ 2} -\dfrac {{{R^2}\left( {\pi  - 2} \right)} }{ 2} = {R^2}.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 9 - Chương 1 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 10 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 1 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 4 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5 - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9