Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 10 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 10 có lời giải chi tiết
Đề bài
Bài 1 (2 điểm) Tính.
a) 2√9+6√4−3√25 .
b) √(√3−√2)2−√(√3+√2)2 .
c) 5+√5√5+3+√3√3+1−(√3+√5).
d) 2√3+1−1√3−2+6√3+3 .
Bài 2 (2,0 điểm) Giải phương trình
a) 13√9x+9−2√x+1+8√4x+425=11
b) √x−1=3−x
Bài 3 ( 2 điểm) Cho hai biểu thức A=√x−3x−√x+1 và B=(3√x+6x−9−2√x−3):1√x+3
(với x≥0 ; x≠9 ).
a) Tính giá trị biểu thức A khi x=4 .
b) Rút gọn biểu thức B .
c) Cho biểu thức P=A.B . Chứng minh |P|=P với x≥0 ; x≠9 .
Bài 4 (3,5 điểm) (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai và số đo góc làm tròn đến độ) .
1) Một máy bay bay với vận tốc 5m/s lên cao theo phương tạo với đường băng một góc 40∘ . Hỏi sau 6 phút máy bay ở độ cao bao nhiêu so với đường băng.
2) Cho tam giác ABC vuông tại A , kẻ AH vuông góc với BC tại H , biết BH=3,6 cm; CH=6,4 cm.
a) Hãy tính độ dài các đoạn thẳng AH,AB và tính số đo HCA
b) Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC . Chứng minh tam giác AMN đồng dạng với tam giác ACB .
c) Tính diện tích tứ giác BMNC
Bài 5 (0,5 điểm) Giải phương trình 3√x−2+√x+1=3
-------- Hết --------
Lời giải chi tiết
Bài 1 (2 điểm) Tính.
a) 2√9+6√4−3√25 .
b) √(√3−√2)2−√(√3+√2)2 .
c) 5+√5√5+3+√3√3+1−(√3+√5)
d) 2√3+1−1√3−2+6√3+3
Phương pháp
a) Tính căn bậc hai đưa về phép tính với số thực.
b) Đưa về trị tuyệt đối để tính.
c) Đưa nhân tử chung ra ngoài để tính.
d) Đưa nhân tử chung ra ngoài, quy đồng mẫu để tính.
Lời giải
a) 2√9+6√4−3√25 .
=2.3+6.2−3.5
=6+12−15
=3
b) √(√3−√2)2−√(√3+√2)2
=|√3−√2|−|√3+√2|
=√3−√2−√3−√2
=−2√2
c) 5+√5√5+3+√3√3+1−(√3+√5)
=√5(√5+1)√5+√3(√3+1)√3+1−(√3+√5)
=√5+1+√3−√3−√5
=1
d) 2√3+1−1√3−2+6√3+3
=2√3+1−1√3−2+√3.2√3√3(√3+1)
=2√3+1−1√3−2+2√3√3+1=2+2√3√3+1−1√3−2
=2(√3+1)√3+1−1√3−2=2−1√3−2
=2−√3+2−1=2+√3+2=4+√3
Bài 2 (2,0 điểm) Giải phương trình
a) 13√9x+9−2√x+1+8√4x+425=11
b) √x−1=3−x
Phương pháp
Xác định điều kiện xác định của phương trình.
a) Đưa các hệ số ra ngoài căn, nhóm nhân tử chung để tìm x.
b) Bình phương hai vế để tìm x.
Lời giải
a) 13√9x+9−2√x+1+8√4x+425=11 ( x≥−1 )
⇔13√9(x+1)−2√x+1+8√4(x+1)25=11
⇔√x+1−2√x+1+165√x+1=11
⇔115√x+1=11
⇔√x+1=5
⇔x+1=25
⇔x=24 (tm)
Vậy phương trình có nghiệm x=24
b) √x−1=3−x
⇔{3−x≥0x−1=(3−x)2⇔{x≤3x−1=9−6x+x2⇔{x≤3x2−7x+10=0
⇔{x≤3(x−2)(x−5)=0⇔{x≤3[x=2x=5⇔x=2
Vậy phương trình có nghiệm x=2
Bài 3 ( 2 điểm) Cho hai biểu thức A=√x−3x−√x+1 và B=(3√x+6x−9−2√x−3):1√x+3
(với x≥0 ; x≠9 ).
a) Tính giá trị biểu thức A khi x=4 .
b) Rút gọn biểu thức B .
c) Cho biểu thức P=A.B . Chứng minh |P|=P với x≥0 ; x≠9 .
Phương pháp
a) Kiểm tra x=4 có thỏa mãn điều kiện hay không, sau đó thay vào biểu thức A để tính.
b) Xác định mẫu thức chung, quy đồng và thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.
c) Tính P=A.B . Chứng minh P > 0 nên |P|=P .
Lời giải
a) Thay x=4 (thỏa mãn) vào A ta được: A=√4−34−√4+1=2−34−2+1=−13
Vậy x=4⇒A=−13
b) B=(3√x+6x−9−2√x−3):1√x+3
B=3√x+6−2√x−6x−9:1√x+3
B=√x(√x+3)(√x−3).(√x+3)
B=√x√x−3.
c) Ta có: P=A.B=√x√x−3.√x−3x−√x+1=√xx−√x+1
Mà x≥0⇒√x≥0 và x−√x+1=(√x−12)2+34>0
Nên P>0⇒|P|=P . Vậy |P|=P với x≥0;x≠9 .
Bài 4 (3,5 điểm) (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai và số đo góc làm tròn đến độ) .
1) Một máy bay bay với vận tốc 5m/s lên cao theo phương tạo với đường băng một góc 40∘ . Hỏi sau 6 phút máy bay ở độ cao bao nhiêu so với đường băng.
2) Cho tam giác ABC vuông tại A , kẻ AH vuông góc với BC tại H , biết BH=3,6 cm; CH=6,4 cm.
a) Hãy tính độ dài các đoạn thẳng AH,AB và tính số đo HCA
b) Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC . Chứng minh tam giác AMN đồng dạng với tam giác ACB .
c) Tính diện tích tứ giác BMNC
Phương pháp
1) Tính quãng đường máy bay đi được: S = v.t.
Dựa vào tỉ số lượng giác để tính độ cao so với đường băng.
2)
a) Dựa vào định lí Pytago và tỉ số lượng giác để tính.
b) Dựa vào hệ thức về cạnh và đường cao ta có tỉ lệ cạnh bằng nhau. Chứng minh ΔAMN∽ (c – g – c) c) Sử dụng hệ thức về cạnh và đường cao để tính MB, HM, HN, NC. {S_{BMNC}} = \frac{1}{2}HM.MB + \frac{1}{2}HM.HN + \frac{1}{2}.HN.NC .
Lời giải
1) Bài toán được đưa về dạng toán hình học cơ bản và được mô tả bằng hình vẽ sau:
Trong đó: AB : là đường băng
BC : Quãng đường máy bay đã bay được sau 6 phút
AC : là độ cao máy bay đạt được sau khi bay 6 phút so với đường băng.
Đổi 6 phút = 360 giây
Theo bài: BC = 5.360 = 1800 (m)
Xét \Delta ABC vuông tại A có:
AC = BC.\sin B = 1800.\sin 40^\circ \approx 1157,02 (m) (Hệ thức về cạnh và góc)
Vậy sau 6 phút máy bay ở độ cao khoảng 1157,02 mét so với đường băng.
2)
a) Xét \Delta ABC vuông tại A , đường cao AH :
Có: A{H^2} = BH.HC (Hệ thức về cạnh và đường cao)
A{H^2} = 3,6.6,4 \Rightarrow AH = 4,8 (cm)
Áp dụng định lý Pytago vào \Delta AHB vuông tại H
A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = 4,{8^2} + 3,{6^2} = 6 (cm)
Có: \sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5} \Rightarrow \widehat C \approx 37^\circ hay \widehat {HCA} \approx 37^\circ
b) Xét \Delta AHB vuông tại H , HM \bot AB tại M :
Có: A{H^2} = AB.AM (Hệ thức về cạnh và đường cao)
Tương tự: A{H^2} = AC.AN
Từ đó suy ra: AB.AM = AC.AN \Rightarrow \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{AN}}{{AB}}
Xét \Delta AMN và \Delta ACB có: \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{AN}}{{AB}} , \widehat A chung => \Delta AMN\,\backsim \Delta ACB (c – g – c)
c) Xét \Delta AHB vuông tại H , HM \bot AB tại M :
AH.HB = HM.AB \Rightarrow HM = \frac{{AH.HB}}{{AB}} = \frac{{4,8.3,6}}{6} = 2,88\,\left( {{\rm{cm}}} \right) \Rightarrow MB = 2,16 (cm)
Tương tự:
H{N^2} = A{H^2} - A{N^2} = A{H^2} - H{M^2} = 4,{8^2} - 2,{88^2}
\Rightarrow HN = 3,84\,\left( {{\rm{cm}}} \right) \Rightarrow NC = 5,12\,\left( {{\rm{cm}}} \right)
{S_{BMNC}} = \frac{1}{2}HM.MB + \frac{1}{2}HM.HN + \frac{1}{2}.HN.NC
= \frac{1}{2}.2,88.2,16 + \frac{1}{2}.2,88.3,84 + \frac{1}{2}.3,84.5,12 = 18,4704\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)
Vậy diện tích tứ giác BMNC là: 18,4704\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}
Bài 5 (0,5 điểm) Giải phương trình \sqrt[3]{{x - 2}} + \sqrt {x + 1} = 3
Phương pháp
Đặt \sqrt[3]{{x - 2}} = a ; \sqrt {x + 1} = b \left( {b \ge 0} \right)
Giải phương trình theo a và b.
Lời giải
Điều kiện: x \ge - 1
Đặt \sqrt[3]{{x - 2}} = a ; \sqrt {x + 1} = b \left( {b \ge 0} \right)
Ta có : \left\{ \begin{array}{l}a + b = 3\left( 1 \right)\\{a^3} - {b^2} = - 3\left( 2 \right)\end{array} \right.
Từ \left( 1 \right) \Rightarrow b = 3 - a , thay vào \left( 2 \right) ta có :
{a^3} - {\left( {3 - a} \right)^2} = - 3
\Leftrightarrow {a^3} - 9 + 6a - {a^2} + 3 = 0
\Leftrightarrow {a^3} - {a^2} + 6a - 6 = 0
\Leftrightarrow {a^2}\left( {a - 1} \right) + 6\left( {a - 1} \right) = 0
\Leftrightarrow \left( {{a^2} + 6} \right)\left( {a - 1} \right) = 0
\Leftrightarrow a = 1 (Do {a^2} + 6 > 0 , \forall a )
\Rightarrow \sqrt[3]{{x - 2}} = 1
\Leftrightarrow x - 2 = 1
\Leftrightarrow x = 3 (nhận)
Vậy phương trình có nghiệm x = 3 .