Processing math: 74%

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 9 - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 9 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (2;4) làm nghiệm

  • A.

    x2y=0

  • B.

    2x+y=0

  • C.

    xy=2

  • D.

    x+2y+1=0

Câu 2 :

Hệ phương trình {x2y3=1x+y3=2 có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1

  • B.

    0

  • C.

    2

  • D.

    Vô số.

Câu 3 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số y=ax2 với a0.

  • A.

    Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng

  • B.

    Với a>0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

  • C.

    Với a<0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

  • D.

    Với a>0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị

Câu 4 :

Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn

2x2+1=0; x2+2019x=0 ; x+x1=0 ; 2x+2y2+3=9; 1x2+x+1=0

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    0

Câu 5 :

Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O). Tính số đo cung AC lớn.

  • A.

    240

  • B.

    120

  • C.

    360

  • D.

    210

Câu 6 :

Cặp số (3;5) là nghiệm của hệ  phương trình nào sau đây?

  • A.

    {x3y=1x+y=2

  • B.

    {3x+y=42xy=11

  • C.

    {y=1x3y=5

  • D.

    {4xy=0x3y=0

Câu 7 :

“Cho hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi… Tia nối từ  tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi…” Hai cụm từ thích hợp vào chỗ trống lần lượt là

  • A.

    hai tiếp tuyến, hai bán kính đi qua tiếp điểm

  • B.

    hai bán kính đi qua tiếp điểm, hai tiếp tuyến

  • C.

    hai tiếp tuyến, hai dây cung

  • D.

    hai dây cung, hai bán kính

Câu 8 :

B iết hệ phương trình: {2x+by=abx+ay=5 có nghiệm x=1 ; y=3. Tính 10(a+b)

  • A.

    15

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    17

Câu 9 :

Cho hai đường tròn (O;8cm)(O;6cm) cắt nhau tại A,B sao cho OA là tiếp tuyến của (O). Độ dài dây AB

  • A.

    AB=8,6cm

  • B.

    AB=6,9cm

  • C.

    AB=4,8cm

  • D.

    AB=9,6cm

Câu 10 :

Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng 38 số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    12

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    6

Câu 11 :

Chọn khẳng định đúng. Góc ở tâm là góc

  • A.

    Có đỉnh nằm trên đường tròn

  • B.

    Có đỉnh trùng với tâm đường tròn

  • C.

    Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn

  • D.

    Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn

Câu 12 :

Cho phương trình ax+by=c với a0;b0. Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm.

  • B.

    Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax+by=c.

  • C.

    Tập nghiệm của phương trình là S={(x;abx+cb)|xR}

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 13 :

Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình 4x2+9=0.

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 14 :

Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình  {x+y=1mx+y=2m   vô nghiệm.

  • A.

    m=1

  • B.

    m=1

  • C.

    m=0

  • D.

    m=12

Câu 15 :

Cho hệ phương trình {8x+7y=168x3y=24 . Nghiệm của hệ phương trình là

  • A.

    (x;y)=(32;4)

  • B.

    (x;y)=(4;32)

  • C.

    (x;y)=(32;4)

  • D.

    (x;y)=(2;2)

Câu 16 :

Tính Δ và tìm số nghiệm của phương trình 7x212x+4=0 .

  • A.

    Δ=6 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • B.

    Δ=8 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • C.

    Δ=8 và phương trình có nghiệm kép

  • D.

    Δ=0 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

Câu 17 :

Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h , rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC30  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.

  • A.

    2 giờ

  • B.

    1,5 giờ

  • C.

    1 giờ

  • D.

    3 giờ

Câu 18 :

Cho hệ phương trình {xy=53x+2y=18có nghiệm (x;y). Tích x.y

  • A.

    5

  • B.

    8425

  • C.

    2584

  • D.

    845

Câu 19 :

Cho hàm số y=f(x)=(2m+1)x2.

Tìm giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(2;4).

  • A.

    m=0

  • B.

    m=1

  • C.

    m=2

  • D.

    m=2

Câu 20 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và một cung AC có số đo nhỏ hơn 90. Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Chọn kết luận sai ?

  • A.

    AC=BE

  • B.

    Số đo cungAD bằng số đo cung BE

  • C.

    Số đo cung AC bằng số đo cung BE

  • D.

    ^AOC<^AOD

Câu 21 :

Cho đường thẳng d có phương trình  (2m4)x+(m1)y=m5

Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.

  • A.

    m=2

  • B.

    m=1

  • C.

    m=5

  • D.

    m5

Câu 22 :

Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình  {x(m2)y=2(m1)x2y=m5   có nghiệm duy nhất

  • A.

    m0

  • B.

    m2

  • C.

    m{0;3}

  • D.

    m=0;m=3

Câu 23 :

Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm (x;y) của hệ phương trình {x+y2=2x32x2+3y=259y8

  • A.

    x>0;y<0

  • B.

    x<0;y<0

  • C.

    x<0;y>0

  • D.

    x>0;y>0

Câu 24 :

Cho hệ phương trình {x+2y=m+32x3y=m ( m là tham số) . Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x+y=3.

  • A.

    m=6

  • B.

    m=6

  • C.

    m=3

  • D.

    m=4

Câu 25 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120

  • D.

    Tất cả đều sai

Câu 26 :

Cho hàm số y=25x2có đồ thị là (P). Điểm trên (P) (khác gốc tọa độ O(0;0)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:

  • A.

    152

  • B.

    152

  • C.

    215

  • D.

    215

Câu 27 :

Tìm điều kiện của tham số m để phương trình 2x2+5x+m1=0 vô nghiệm

  • A.

    m>833

  • B.

    Không tồn tại m

  • C.

    m<338

  • D.

    m>338

Câu 28 :

Cho phương trình (m2)x22(m+1)x+m=0. Tìm các giá trị của m để phương trình  có một nghiệm

  • A.

    m=2

  • B.

    m=2;m=14

  • C.

    m=14

  • D.

    m2

Câu 29 :

Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MAMB sao cho góc AMB bằng 1200. Biết chu vi tam giác MAB6(3+23)cm, tính độ dài dây AB.

  • A.

    18cm

  • B.

    63cm

  • C.

    123cm

  • D.

    15cm

Câu 30 :

Cho hai đường tròn (O;20cm)(O;15cm) cắt nhau tại AB. Tính đoạn nối tâm OO, biết rằngAB=24cmOO nằm cùng phía đối với AB .

  • A.

    OO=7cm

  • B.

    OO=8cm

  • C.

    OO=9cm

  • D.

    OO=25cm

Câu 31 :

Cho hai đường tròn (O)(O)tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB;AOC. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường  tròn  (D(O);E(O)). Gọi M là giao điểm của BDCE. Tính diện tích tứ giác ADME biết ^DOA=60OA=8cm

  • A.

    123cm2

  • B.

    6433cm2

  • C.

    3233cm2

  • D.

    36cm2

Câu 32 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm ^AOC=60 . Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Tính số đo cung nhỏ BE

  • A.

    120

  • B.

    60

  • C.

    240

  • D.

    30

Câu 33 :

Cho tam giác ABC cân tại AˆA=66 nội tiếp đường tròn (O). Trong các cung nhỏ AB;BC;AC, cung nào là cung lớn nhất?

  • A.

    AB

  • B.

    AC

  • C.

    BC

  • D.

    AB,AC

Câu 34 :

Cho đường tròn (O;R) và hai dây AB;CD sao cho ^AOB=120;^COD=60. So sánh các dây CD;AB.

  • A.

    CD=2AB

  • B.

    AB>2CD

  • C.

    CD>AB

  • D.

    CD<AB<2CD

Câu 35 :

Cho tam giác ABCAB=5cm;AC=3cm thuộc đường tròn tâm (O), đường cao AH, đường kính AD. Khi đó tích AH.AD bằng

  • A.

    15cm2

  • B.

    8cm2

  • C.

    12cm2

  • D.

    30cm2

Câu 36 :

Cho tam giác ABC nằm trên đường tròn (O;R),đường cao AH, biết AB=9cm, AC=12cm, AH=4cm. Tính bán kính của đường tròn (O).

  • A.

    13,5cm

  • B.

    12cm

  • C.

    18cm

  • D.

    6cm

Câu 37 :

Cho tam giác nhọn ABC  nội tiếp (O)AC=3cm . Kẻ tiếp tuyến xAy với (O) . Từ C kẻ CM//xy(MAB) . Chọn câu đúng.

  • A.

    AM.AB=12cm2

  • B.

    AM.AB=6cm2

  • C.

    AM.AB=9cm2

  • D.

    AM.AB=BC2

Câu 38 :

Cho hai đường tròn (O)  và (O)  cắt nhau tại AB. Một đường thẳng tiếp xúc với (O)  tại C, và tiếp xúc với đường tròn (O)  tại D sao cho tia AB cắt đoạn CD. Vẽ đường tròn (I)  đi qua ba điểm A,C,D cắt đường thẳng AB tại  một điểm thứ hai là E. Chọn câu đúng:

  • A.

    Tứ giác BCED là hình thoi

  • B.

    Tứ giác BCED là hình bình hành

  • C.

    Tứ giác BCED là hình vuông

  • D.

    Tứ giác BCED là hình chữ nhật

Câu 39 :

Tìm m để hai phương trình x2+mx+2=0x2+2x+m=0 có ít nhất một nghiệm chung.

  • A.

    1

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 40 :

Cho đường thẳng xy và đường tròn (O; R) không giao nhau. Gọi M là một điểm di động trên xy. Vẽ đường tròn đường kính OM cắt đường tròn (O) tại A và B. Kẻ OHxy . Chọn câu đúng.

  • A.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là H.

  • B.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là trung điểm OH .

  • C.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là giao của OHAB.

  • D.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là giao của OH(O;R).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (2;4) làm nghiệm

  • A.

    x2y=0

  • B.

    2x+y=0

  • C.

    xy=2

  • D.

    x+2y+1=0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu cặp số thực (x0,y0) thỏa mãn ax+by=c thì nó được gọi là nghiệm của phương trình ax+by=c.

Lời giải chi tiết :

Thay x=2;y=4 vào từng phương trình ta được

+) x2y=22.4=100 nên loại A.

+) xy=24=60 nên loại C.

+) x+2y+1=2+2.4+1=70 nên loại D.

+) 2x+y=2.2+4=0 nên chọn B.

Câu 2 :

Hệ phương trình {x2y3=1x+y3=2 có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1

  • B.

    0

  • C.

    2

  • D.

    Vô số.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Rút x từ phương trình thứ hai thay vào phương trình thứ nhất để tìm x, từ đó tìm được y.

Lời giải chi tiết :

Ta có {x2y3=1x+y3=2{(2y3)2y3=1x=2y3{2y(6+3)=1x=2y3{y(6+3)=1x=2y3{y=633x=2y3{y=633x=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;633)

Câu 3 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số y=ax2 với a0.

  • A.

    Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng

  • B.

    Với a>0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

  • C.

    Với a<0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

  • D.

    Với a>0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồ thị của hàm số y=ax2(a0) là một parabol đi qua gốc tọa độ O, nhận Oy là trục đối xứng (O là đỉnh của parabol).

- Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.

- Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.

Câu 4 :

Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn

2x2+1=0; x2+2019x=0 ; x+x1=0 ; 2x+2y2+3=9; 1x2+x+1=0

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.

Phương trình bậc hai một ẩn ( hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:

ax2+bx+c=0(a0) trong đó  a,b,c là các số thực cho trước, x là ẩn số.

Lời giải chi tiết :

- Phương trình x+x1=0 có chứa căn thức nên không là phương trình bậc hai một ẩn.

-  Phương trình 2x+2y2+3=9 có chứa hai biến x;y  nên không là phương trình bậc hai một ẩn.

- Phương trình 1x2+x+1=0 có chứa ẩn ở mẫu thức nên không là phương trình bậc hai một ẩn.

- Phương trình 2x2+1=0x2+2019x=0  là những phương trình bậc hai một ẩn.

Vậy có hai phương trình bậc hai một ẩn trong số các phương trình đã cho.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O). Tính số đo cung AC lớn.

  • A.

    240

  • B.

    120

  • C.

    360

  • D.

    210

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý tổng các góc trong tam giác và số đo cung.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên O cũng là giao ba đường phân giác nên AO;CO lần lượt là các đường phân giác ^BAC^ACB.

Ta có ^CAO=12^BAC=602=30;^ACO=12^ACB=602=30

Xét tam giác AOC^AOC=180^CAO^ACO=120 nên số đo cung nhỏ AC120.

Do đó số đo cung lớn AC360120=240.

Câu 6 :

Cặp số (3;5) là nghiệm của hệ  phương trình nào sau đây?

  • A.

    {x3y=1x+y=2

  • B.

    {3x+y=42xy=11

  • C.

    {y=1x3y=5

  • D.

    {4xy=0x3y=0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình {ax+by=cax+by=c khi và chỉ khi nó thỏa mãn cả hai phương trình của hệ.

Lời giải chi tiết :

+) Thay x=3;y=5 vào hệ {x3y=1x+y=2 ta được {33(5)=13+(5)=2{18=12=2 (vô lý) nên loại A.

+) Thay x=3;y=5 vào hệ {y=1x3y=5 ta được {5=133.(5)=5{5=118=5 (vô lý) nên loại C.

+) Thay x=3;y=5 vào hệ {4xy=0x3y=0 ta được {4.3(5)=033.(5)=0{17=018=0 (vô lý) nên loại D.

+) Thay x=3;y=5 vào hệ {3x+y=42xy=11 ta được {3.3+(5)=42.3(5)=11{4=411=11 (luôn đúng) nên chọn B.

Câu 7 :

“Cho hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi… Tia nối từ  tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi…” Hai cụm từ thích hợp vào chỗ trống lần lượt là

  • A.

    hai tiếp tuyến, hai bán kính đi qua tiếp điểm

  • B.

    hai bán kính đi qua tiếp điểm, hai tiếp tuyến

  • C.

    hai tiếp tuyến, hai dây cung

  • D.

    hai dây cung, hai bán kính

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của các góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.

Câu 8 :

B iết hệ phương trình: {2x+by=abx+ay=5 có nghiệm x=1 ; y=3. Tính 10(a+b)

  • A.

    15

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

-Thay x;y vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới ẩn a,b.

-Giải hệ phương trình mới bằng phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế ta tìm được a,b

Lời giải chi tiết :

Thay x=1; y=3 vào hệ ta có:

{2.1+b.3=ab.1+a.3=5{a3b=23a+b=5{3a9b=63a+b=5{10b=13a+b=5{b=110a=1710 .

Vậy a=110; y=1710 thì hệ phương trình có nghiệm x=1; y=3.

10(a+b)=16

Câu 9 :

Cho hai đường tròn (O;8cm)(O;6cm) cắt nhau tại A,B sao cho OA là tiếp tuyến của (O). Độ dài dây AB

  • A.

    AB=8,6cm

  • B.

    AB=6,9cm

  • C.

    AB=4,8cm

  • D.

    AB=9,6cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

OA là tiếp tuyến của (O) nên ΔOAO vuông tại A.

(O)(O) cắt nhau tại A,B nên đường nối tâm OO là trung trực của đoạn AB.

Gọi giao điểm của ABOOI thì ABOO tại I là trung điểm của AB

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAO ta có

1AI2=1OA2+1OA2=182+162AI=4,8cmAB=9,6cm

Câu 10 :

Cho một số có hai chữ số . Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng 38 số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A.

    12

  • B.

    16

  • C.

    14

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi số cần tìm là ¯ab,aN,bNa,b9.

Biểu diễn số mới theo ab, từ đó viết các phương trình dựa vào đề bài để lập hệ phương trình.

Sử dụng phương pháp thế để giải hệ phương trình tìm được.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là ¯ab,aN,bNa,b9.

Đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số mới là ¯ba

Ta có hệ phương trình: {ab=5¯ba=38¯ab hay {ab=5(1)b.10+a=38(a.10+b)(2)

Nhân cả hai vế của phương trình (2) với 8, ta được phương trình: 80b+8a=30a+3b(3)

Từ phương trình (1) suy ra a=b+5

Thế vào phương trình (3), ta được:

80b+8(b+5)=30(b+5)+3b

55b=110

b=2 (TM)

Suy ra a=2+5=7 (TM)

Vậy số cần tìm là 72 nên tích các chữ số là 2.7=14.

Câu 11 :

Chọn khẳng định đúng. Góc ở tâm là góc

  • A.

    Có đỉnh nằm trên đường tròn

  • B.

    Có đỉnh trùng với tâm đường tròn

  • C.

    Có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn

  • D.

    Có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

Câu 12 :

Cho phương trình ax+by=c với a0;b0. Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm.

  • B.

    Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax+by=c.

  • C.

    Tập nghiệm của phương trình là S={(x;abx+cb)|xR}

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c luôn có vô số nghiệm.

Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d:ax+by=c.

Ta có với a0,b0 thì

ax+by=cby=ax+cy=abx+cb

Nghiệm của phương trình là S={(x;abx+cb)|xR}

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 13 :

Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình 4x2+9=0.

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải phương trình bằng cách đưa về bình phương của một số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 4x2+9=0

4x2=9x2=94

Suy ra x=32 hoặc x=32

Phương trình có hai nghiệm x=32;x=32.

Câu 14 :

Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình  {x+y=1mx+y=2m   vô nghiệm.

  • A.

    m=1

  • B.

    m=1

  • C.

    m=0

  • D.

    m=12

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn {ax+by=cax+by=c (các hệ số khác 0)

- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất aabb

- Hệ phương trình vô nghiệm aa=bbcc

- Hệ phương trình có vô số nghiệm aa=bb=cc

Lời giải chi tiết :

Để hệ phương trình  {x+y=1mx+y=2m  vô nghiệm thì m1=112m1

{m=1m12m=1

Câu 15 :

Cho hệ phương trình {8x+7y=168x3y=24 . Nghiệm của hệ phương trình là

  • A.

    (x;y)=(32;4)

  • B.

    (x;y)=(4;32)

  • C.

    (x;y)=(32;4)

  • D.

    (x;y)=(2;2)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có {8x+7y=168x3y=24{8x+7y=168x+7y(8x3y)=16(24){8x+7y=1610y=40{y=48x+7.4=16{y=4x=32

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(32;4)

Câu 16 :

Tính Δ và tìm số nghiệm của phương trình 7x212x+4=0 .

  • A.

    Δ=6 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • B.

    Δ=8 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

  • C.

    Δ=8 và phương trình có nghiệm kép

  • D.

    Δ=0 và phương trình có hai nghiệm phân biệt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0), với b=2bΔ=b2ac.

- Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δa;x2=bΔa.

- Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=ba.

- Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Phương trình 7x212x+4=0a=7;b=6;c=4 suy ra

Δ=(b)2ac=(6)24.7=8>0

Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Câu 17 :

Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h , rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC30  phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.

  • A.

    2 giờ

  • B.

    1,5 giờ

  • C.

    1 giờ

  • D.

    3 giờ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian ô tô đi trên mỗi đoạn đường ABBC lần lượt là x,y

(x>0;y>0,5 ; đơn vị : giờ). Ta có hệ phương trình :

{50.x+45.y=165yx=0,5{x=1,5y=2(TM)

Vậy thời gian ô tô đi hết quãng đường AB1,5 giờ. Thời gian ô tô đi hết quãng đường BC2  giờ.

Câu 18 :

Cho hệ phương trình {xy=53x+2y=18có nghiệm (x;y). Tích x.y

  • A.

    5

  • B.

    8425

  • C.

    2584

  • D.

    845

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ phương trình thứ nhất, ta có: x=y+5

Thay vào phương trình thứ hai, ta được:

3.(y+5)+2y=183y+15+2y=185y=3y=35

Thay vào x=y+5, ta được: x=35+5=285

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(285;35)

Suy ra x.y=285.35=8425

Câu 19 :

Cho hàm số y=f(x)=(2m+1)x2.

Tìm giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(2;4).

  • A.

    m=0

  • B.

    m=1

  • C.

    m=2

  • D.

    m=2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đồ thị hàm số y=ax2(a0) đi qua điểm A(x0;y0) khi y0=axo2.

Lời giải chi tiết :

Thay tọa độ điểm A(2;4) vào hàm số y=f(x)=(2m+1)x2  ta được

(2m+1).(2)2=42m+1=1m=0

Vậy m=0 là giá trị cần tìm.

Câu 20 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và một cung AC có số đo nhỏ hơn 90. Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Chọn kết luận sai ?

  • A.

    AC=BE

  • B.

    Số đo cungAD bằng số đo cung BE

  • C.

    Số đo cung AC bằng số đo cung BE

  • D.

    ^AOC<^AOD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để so sánh các góc ở tâm từ đó so sánh các cung và dây cung

Lời giải chi tiết :

AOCD;AO//DECDDE^CDE=90C,D,E(O) nên CE là đường kính hay C;O;E thẳng hàng

Xét (O)OA là đường cao trong tam giác cân ODC nên OA cũng là đường phân giác ^COA=^AOD

Suy ra cung AD bằng cung AC nên dây AD=AC

Lại thấy ^AOC=^BOE (đối đỉnh) nên cung AC bằng cung BE suy ra dây AC=BE.

Phương án A, B, C đúng.

Câu 21 :

Cho đường thẳng d có phương trình  (2m4)x+(m1)y=m5

Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.

  • A.

    m=2

  • B.

    m=1

  • C.

    m=5

  • D.

    m5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận xét

Đường thẳng d:ax+by=c đi qua điểm M(x0,y0)khi và chỉ khi ax0+by0=c.

Lời giải chi tiết :

Gốc tọa độ O(0;0)

Để d đi qua gốc tọa độ thì tọa độ điểm O thỏa mãn phương trình (2m4)x+(m1)y=m5 hay

(2m4).0+(m1).0=m5m5=0m=5

Vậy m=5.

Câu 22 :

Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình  {x(m2)y=2(m1)x2y=m5   có nghiệm duy nhất

  • A.

    m0

  • B.

    m2

  • C.

    m{0;3}

  • D.

    m=0;m=3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét hệ phương trình {ax+by=c(1)ax+by=c(2)d là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (1)d là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (2), khi đó dd=A(x0;y0) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Lời giải chi tiết :

Xét hệ {x(m2)y=2(m1)x2y=m5{(m2)y=x22y=(m1)xm+5{(m2)y=x2y=m12xm2+52

TH1: Với m2=0m=2 ta có hệ {0.y=x2y=12x+32{x=2y=12x+32

Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng x=2y=12x+32 cắt nhau.

TH2: Với m20m2 ta có hệ {(m2)y=x2y=m12xm2+52{y=1m2x2m2y=m12xm2+52

Để hệ phương trình  đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng d:y=1m2x2m2d:y=m12xm2+52 cắt nhau

1m2m12(m1)(m2)2m23m+22m23m0

m(m3)0{m0m3

Suy ra m{0;2;3}

Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m{0;3}.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m{0;3}

Câu 23 :

Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm (x;y) của hệ phương trình {x+y2=2x32x2+3y=259y8

  • A.

    x>0;y<0

  • B.

    x<0;y<0

  • C.

    x<0;y>0

  • D.

    x>0;y>0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số.

Lời giải chi tiết :

Ta có

{x+y2=2x32x2+3y=259y8

{2x+y=2x34x+24y=259y

{y=34x+33y=25

{x=31y=3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(31;3) .

x>0;y<0

Câu 24 :

Cho hệ phương trình {x+2y=m+32x3y=m ( m là tham số) . Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x+y=3.

  • A.

    m=6

  • B.

    m=6

  • C.

    m=3

  • D.

    m=4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Giải hệ phương trình tìm được nghiệm (x,y) theo tham số m

Bước 2: Thay x,y vừa tìm được vào hệ thức yêu cầu để tìm m

Lời giải chi tiết :

Ta có {x+2y=m+32x3y=m{2x+4y=2m+62x3y=m{x+2y=m+37y=m+6{x=5m+97y=m+67

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(5m+97;m+67).

Lại có x+y=3 hay 5m+97+m+67=35m+9+m+6=216m=36m=6

Vậy với m=6 thì hệ phương trình  có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x+y=3.

Câu 25 :

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A.

    160 và 140

  • B.

    200 và 100

  • C.

    180 và 120

  • D.

    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (xN,x<300);

số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (yN;y<300).

Lập hệ phương trình và giải hệ đó.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (xN,x<300);

số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (yN;y<300).

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia cuộc thi nên ta có phương trình: x+y=300(1)

Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt, ta có: 75100x+60100y=207(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{x+y=30075100x+60100y=207

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 60100, ta được {60100x+60100y=18075100x+60100y=207

Trừ cả hai vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất, ta được: 15100x=27 suy ra x=180

Thay vào x+y=300 suy ra y=120(tm)

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 120 học sinh.

Câu 26 :

Cho hàm số y=25x2có đồ thị là (P). Điểm trên (P) (khác gốc tọa độ O(0;0)) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:

  • A.

    152

  • B.

    152

  • C.

    215

  • D.

    215

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi điểm M(x;y) thỏa mãn điều kiện đề bài. Biểu diễn x theo y hoặc y theo x .

Bước 2: Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta tìm được x từ đó suy ra M.

Lời giải chi tiết :

Gọi điểm M(x;y) là điểm cần tìm. Vì M có tung độ gấp ba lần hoành độ nên M(x;3x).

Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta được

3x=25x225x2+3x=0x(25x+3)=0

Suy ra x=0 hoặc 25x+3=0

x=0 hoặc x=152

+ Với x=0 ta được y=0. Suy ra điểm O(0;0).

+ Với x=152 ta được y=452. Suy ra điểm M(152;452).

Vậy điểm khác gốc tọa độ thỏa mãn điều kiện là M(152;452).

Câu 27 :

Tìm điều kiện của tham số m để phương trình 2x2+5x+m1=0 vô nghiệm

  • A.

    m>833

  • B.

    Không tồn tại m

  • C.

    m<338

  • D.

    m>338

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét phương trình bậc hai: ax2+bx+c=0(a0)

Bước 1: Kiểm tra điều kiện của phương trình bậc hai một ẩn: a0

Bước 2: Tính biệt thức Δ, với Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Phương trình 2x2+5x+m1=0 có a=2 nên là phương trình bậc hai ẩn x.

Biệt thức Δ=524.2(m1)=258m+8=338m

Phương trình đã cho vô nghiệm khi Δ<0 hay 338m<0 suy ra m>338

Vậy với m>338 thì phương trình vô nghiệm.

Câu 28 :

Cho phương trình (m2)x22(m+1)x+m=0. Tìm các giá trị của m để phương trình  có một nghiệm

  • A.

    m=2

  • B.

    m=2;m=14

  • C.

    m=14

  • D.

    m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét phương trình bậc hai dạng ax2+bx+c=0 với b=2b

TH1: a=0

TH2: a0. Khi đó, p hương trình có nghiệm kép{a0Δ=0

Lời giải chi tiết :

Phương trình (m2)x22(m+1)x+m=0a=m2;b=(m+1);c=m

Suy ra Δ=(m+1)2(m2)m=4m+1

TH1: m2=0m=26x+2=0x=13. Với m=2 phương trình có một nghiệm x=13

TH2: m20m2

Để phương trình có nghiệm kép thì {a0Δ=0{m24m+1=0{m2m=14m=14

Vậy m=14m=2 là giá trị cần tìm.

Câu 29 :

Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MAMB sao cho góc AMB bằng 1200. Biết chu vi tam giác MAB6(3+23)cm, tính độ dài dây AB.

  • A.

    18cm

  • B.

    63cm

  • C.

    123cm

  • D.

    15cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và công thức chu vi tam giác

Lời giải chi tiết :

Xét (O)MA=MB; ^AMO=^BMO (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Nên ^AMO=60. Xét tam giác vuông AOMAM=AO.cot^AMO=R33 nên MA=MB=R33

Lại có ^AOB+^AMB=180^AOB=60 suy ra ΔAOB là tam giác đều AB=OB=OA=R

Chu vi tam giác MABMA+MB+AB=R33+R33+R=6(3+23)

hay R\left( {\dfrac{{3 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right) = 6\left( {3 + 2\sqrt 3 } \right) \Rightarrow R = 18\,cm nên AB = 18\,cm.

Câu 30 :

Cho hai đường tròn \left( {O;20cm} \right)\left( {O';15cm} \right) cắt nhau tại AB. Tính đoạn nối tâm OO', biết rằngAB = 24cmOO' nằm cùng phía đối với AB .

  • A.

    OO' = 7cm

  • B.

    OO' = 8cm

  • C.

    OO' = 9cm

  • D.

    OO' = 25cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau và định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Ta có: AI = \dfrac{1}{2}AB = 12\,\ cm

Theo định lý Pytago ta có

O{I^2} = O{A^2}-A{I^2} = 256 \Rightarrow OI = 16 \,\ cm O'I = \sqrt {O'{A^2} - I{A^2}}  = 9 \,\ cm

Do đó: OO' = OI-O'I = 16-9 = 7\left( {cm} \right) .

Câu 31 :

Cho hai đường tròn \left( O \right)\left( {O'} \right)tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB;AO'C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường  tròn  \left( {D \in \left( O \right);E \in \left( {O'} \right)} \right). Gọi M là giao điểm của BDCE. Tính diện tích tứ giác ADME biết \widehat {DOA} = 60^\circ OA = 8\,cm

  • A.

    12\sqrt 3 \,\,c{m^2}

  • B.

    \dfrac{64}{3}\sqrt 3  \,\,c{m^2}

  • C.

    \dfrac{32}{3}\sqrt 3 \,\,c{m^2}

  • D.

    36\,\,c{m^2}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)OD = OA \Rightarrow \Delta OAD cân tại O \Rightarrow \widehat {ODA} = \widehat {OAD}

Xét \left( {O'} \right)O'E = O'A \Rightarrow \Delta O'EB cân tại O' \Rightarrow \widehat {O'EA} = \widehat {O'AE}

\widehat O + \widehat {O'} = 360^\circ  - \widehat {O'ED} - \widehat {ODE} = 180^\circ

\Leftrightarrow 180^\circ  - \widehat {ODA} - \widehat {OAD} + 180^\circ  - \widehat {O'EA} - \widehat {O'AE} = 180^\circ  \Leftrightarrow 2\left( {\widehat {OAD} + \widehat {O'AE}} \right) = 180^\circ

\Rightarrow \widehat {OAD} + \widehat {O'AE} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {DAE} = 90^\circ  \Rightarrow \Delta ADE vuông tại A.

\widehat {BDA} = 90^\circ ( vì tam giác BAD có cạnh AB là đường kính của \left( O \right)D \in \left( O \right) ) nên BD \bot AD \Rightarrow \widehat {MDA} = 90^\circ

Tương tự ta có \widehat {MEA} = 90^\circ .

Nên tứ giác DMEA là hình chữ nhật.

Xét tam giác OAD cân tại O\widehat {DOA} = 60^\circ nên \Delta DOA đều, suy ra OA = AD = 8\,cm\widehat {ODA} = 60^\circ

\Rightarrow \widehat {ADE} = 30^\circ . Xét tam giác ADE ta có EA = AD.\tan \widehat {EDA} = 8.\tan 30^\circ  = \dfrac{8}{3}\sqrt 3

{S_{DMEA}} = AD.AE = 8.\dfrac{8}{3}\sqrt 3  = \dfrac{64}{3}\sqrt 3 \,\,c{m^2}.

Câu 32 :

Cho đường tròn \left( O \right) đường kính AB, vẽ góc ở tâm \widehat {AOC} = 60^\circ . Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Tính số đo cung nhỏ BE

  • A.

    120^\circ

  • B.

    60^\circ

  • C.

    240^\circ

  • D.

    30^\circ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Chứng minh E;O;C thẳng hàng

Bước  2: Tính  số đo cung thông qua góc ở tâm

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)CD \bot OA;ED{\rm{//}}OA \Rightarrow CD \bot ED hay \widehat {EDC} = 90^\circ E;D;C \in \left( O \right) nên EC là đường kính của \left( O \right) hay E;O;C thẳng hàng.

Do đó \widehat {BOE} = \widehat {COA} = 60^\circ (đối đỉnh) nên số đo cung nhỏ BE60^\circ .

Câu 33 :

Cho tam giác ABC cân tại A\widehat A = 66^\circ nội tiếp đường tròn \left( O \right). Trong các cung nhỏ AB;BC;AC, cung nào là cung lớn nhất?

  • A.

    AB

  • B.

    AC

  • C.

    BC

  • D.

    AB,AC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa cung và dây

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.

+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại A\widehat A = 66^\circ  \Rightarrow \widehat B = \widehat C = \dfrac{{180^\circ  - \widehat A}}{2} = \dfrac{{180^\circ  - 66^\circ }}{2} = 57^\circ

\widehat A > \widehat B = \widehat C nên theo mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có BC > AB = AC

Theo mối liên hệ giữa cung và dây ta có  \overparen{BC} >   \overparen{AB} =   \overparen{AC}.

Câu 34 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và hai dây AB;CD sao cho \widehat {AOB} = 120^\circ ;\widehat {COD} = 60^\circ . So sánh các dây CD;AB.

  • A.

    CD = 2AB

  • B.

    AB > 2CD

  • C.

    CD > AB

  • D.

    CD < AB < 2CD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa cung và dây

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.

+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại

Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất

Lời giải chi tiết :

\widehat {COD} < \widehat {AOB} nên cung CD nhỏ hơn cung AB, từ đó dây CD < AB (*)

Xét tam giác OCD cân tại O\widehat {COD} = 60^\circ nên \Delta COD là tam giác đều \Rightarrow CD = R

AB là dây không đi qua tâm nên AB < 2R \Rightarrow AB < 2CD (**)

Từ (*) và (**) ta có CD < AB < 2CD

Câu 35 :

Cho tam giác ABCAB = 5cm;AC = 3cm thuộc đường tròn tâm (O), đường cao AH, đường kính AD. Khi đó tích AH.AD bằng

  • A.

    15c{m^2}

  • B.

    8c{m^2}

  • C.

    12c{m^2}

  • D.

    30c{m^2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)\widehat {ACB} = \widehat {ADB}  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ); \widehat {ABD} = 90^\circ   (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên \Delta ACH \backsim \Delta ADB\left( {g - g} \right)

Suy ra \dfrac{{AC}}{{AD}} = \dfrac{{AH}}{{AB}}

Do đó AH.AD = AC.AB.

Suy ra AH.AD = 3.5 = 15c{m^2} .

Câu 36 :

Cho tam giác ABC nằm trên đường tròn (O;R), đường cao AH, biết AB = 9{\rm{ }}cm, AC = 12{\rm{ }}cm, AH = 4{\rm{ }}cm. Tính bán kính của đường tròn (O).

  • A.

    13,5\,cm

  • B.

    12\,cm

  • C.

    18\,cm

  • D.

    6\,cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kẻ đường kính AD

Chứng minh \Delta ACH \backsim \Delta ADB\left( {g - g} \right)

Suy ra AD = \dfrac{{AB.AC}}{{AH}}

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường kính AD

Xét \left( O \right)\widehat {ACB} = \widehat {ADB}  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ); \widehat {ABD} = 90^\circ   (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Nên \Delta ACH \backsim \Delta ADB\left( {g - g} \right)

Suy ra \dfrac{{AC}}{{AD}} = \dfrac{{AH}}{{AB}}

Do đó AH.AD = AC.AB

Suy ra AD = \dfrac{{AB.AC}}{{AH}} = \dfrac{{9.12}}{4} = 27

Do đó R = 13,5cm .

Câu 37 :

Cho tam giác nhọn ABC  nội tiếp \left( O \right)AC = 3cm . Kẻ tiếp tuyến xAy với \left( O \right) . Từ C kẻ CM{\rm{//}}xy\left( {M \in AB} \right) . Chọn câu đúng.

  • A.

    AM.AB = 12c{m^2}

  • B.

    AM.AB = 6c{m^2}

  • C.

    AM.AB = 9c{m^2}

  • D.

    AM.AB = B{C^2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng  hệ quả về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung:  “ Trong một đường tròn, góc tạo bởi tiếp  tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau” để chứng minh các góc bằng nhau

Từ đó suy ra tam giác đồng dạng theo trường hợp góc-góc và suy ra hệ thức tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {yAC} = \widehat {ABC} (hệ quả góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC ) mà \widehat {yAC} = \widehat {ACM} (so le trong) nên \widehat {ABC} = \widehat {ACM} \Rightarrow \Delta AMC\backsim\Delta ACB\left( {g - g} \right)

\dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow AM.AB = A{C^2} = {3^2} = 9\left( {c{m^2}} \right) .

Câu 38 :

Cho hai đường tròn \left( O \right)  và \left( {O'} \right)  cắt nhau tại AB. Một đường thẳng tiếp xúc với \left( O \right)  tại C, và tiếp xúc với đường tròn \left( {O'} \right)  tại D sao cho tia AB cắt đoạn CD. Vẽ đường tròn \left( I \right)  đi qua ba điểm A,C,D cắt đường thẳng AB tại  một điểm thứ hai là E. Chọn câu đúng:

  • A.

    Tứ giác BCED là hình thoi

  • B.

    Tứ giác BCED là hình bình hành

  • C.

    Tứ giác BCED là hình vuông

  • D.

    Tứ giác BCED là hình chữ nhật

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất: góc nội tiếp cùng chắn một cung; góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.

Sử dụng dấu hiệu nhận biết một hình là hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.

Lời giải chi tiết :

+) Xét \left( O \right)  ta có:

\widehat {BAC} = \widehat {BCD} (cùng chắn cung CB)

Xét \left( I \right)  có:

\widehat {CAB} = \widehat {EDC} (cùng chắn cung CE)

\Rightarrow \widehat {BCD} = \widehat {EDC} \Rightarrow ED//BC\left( 1 \right)

+) Xét \left( {O'} \right)  có:

\widehat {BAD} = \widehat {BDC} (cùng chắn cung BD)

Xét \left( I \right)  có:

\widehat {EAD} = \widehat {ECD} (cùng chắn cung ED)

\Rightarrow \widehat {ECD} = \widehat {BDC} \Rightarrow CE//BD\left( 2 \right)

Từ \left( 1 \right)  và \left( 2 \right) suy ra BDEC là hình bình hành

Câu 39 :

Tìm m để hai phương trình {x^2} + mx + 2 = 0{x^2} + 2x + m = 0 có ít nhất một nghiệm chung.

  • A.

    1

  • B.

    - 3

  • C.

    - 1

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phương trình có nghiệm chung thì nghiệm chung đó phải thoả mãn cả hai phương trình

Lời giải chi tiết :

Gọi {x_0} là nghiệm chung của hai phương trình thì {x_0} phải thỏa mãn hai phương trình trên.

Thay x = {x_0} vào hai phương trình trên ta được \left\{ \begin{array}{l}{x_0}^2 + m{x_0} + 2 = 0\\{x_0}^2 + 2{x_0} + m = 0\end{array} \right. \Rightarrow (m - 2){x_0} + 2 - m = 0 \Leftrightarrow (m - 2)(x_0-1)= 0

+) Nếu m = 2 thì 0 = 0 (luôn đúng) hay hai phương trình trùng nhau.

Lúc này phương trình {x^2} + 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} =  - 1 vô nghiệm nên cả hai phương trình đều vô nghiệm.

Vậy m = 2 không thỏa mãn.

+) Nếu m \ne 2 thì {x_0} = 1.

Thay {x_0} = 1 vào phương trình {x_0}^2 + m{x_0} + 2 = 0 ta được 1 + m + 2 = 0 \Leftrightarrow m =  - 3.

Vậy m =  - 3 thì hai phương trình có nghiệm chung.

Câu 40 :

Cho đường thẳng xy và đường tròn (O; R) không giao nhau. Gọi M là một điểm di động trên xy. Vẽ đường tròn đường kính OM cắt đường tròn (O) tại A và B. Kẻ OH \bot xy . Chọn câu đúng.

  • A.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là H.

  • B.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là trung điểm OH .

  • C.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là giao của OHAB.

  • D.

    Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định là giao của OH\left( {O;R} \right).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tam giác đồng dạng

+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chỉ ra các điểm và đoạn thẳng cố định.

Lời giải chi tiết :

OH \bot xy, nên H  là một điểm cố định và OH  không đổi

Gọi giao điểm của AB và  OME; giao điểm của AB với OH  là F.

\left( {O;R} \right) và đường tròn đường kính OM  cắt nhau tại A;B nên  AB \bot OM

Lại có điểm A nằm trên đường tròn đường kính OM nên \widehat {OAM} = 90^\circ

Xét \Delta OEF\Delta OHM\widehat O chung và \widehat {OEF} = \widehat {OHM} = 90^\circ nên \Delta OEF \backsim \Delta OHM\left( {g - g} \right)

Suy ra \dfrac{{OE}}{{OH}} = \dfrac{{OF}}{{OM}} \Rightarrow OE.OM = OF.OH

Xét \Delta MAO vuông tại A  có AE  là đường cao nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có

\begin{array}{*{20}{l}}{OM.OE = O{A^2}\; = {R^2}}\\{\; \Rightarrow OF.OH = {R^2}\; \Rightarrow OF = \dfrac{{{R^2}}}{{OH}}}\end{array}

Do OH không đổi nên OF cũng không đổi

Vậy F  là một điểm cố định hay AB  luôn đi qua một điểm cố định là giao của ABOH.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 45 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 8: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 9 - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 7 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 8 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 9 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 10 có lời giải chi tiết