Đề kiểm tra 45 phút chương 8: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề kiểm tra 45 phút chương 8: Hình trụ-Hình nón-Hình cầu - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình cầu có đường kính \(d = 6\,cm\)  . Diện tích mặt cầu là

  • A.

    \(36\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \(9\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(12\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(36\pi \,\left( {cm} \right)\)

Câu 2 :

Cho hình nón có chiều cao \(h = 10\,cm\) và thể tích \(V = 1000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón

  • A.

    \(100\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \((300+200\sqrt3)\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(300\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(250\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 3 :

Cho hình thang vuông $ABDC$ vuông tại $A$ và $B$ , biết cạnh $AB = BC = 3m,AD = 5cm$. Tính diện tích xung quanh hình nón cụt tạo thành khi quay hình thang quanh cạnh $AB$ .

  • A.

    $7\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • B.

    $7\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • C.

    $7\sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • D.

    $\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

Câu 4 :

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 12cm\) và đường kính đáy là \(d= 8\,cm\) . Tính diện tích các mặt của hộp sữa. Lấy \(\pi  \approx 3,14\)

  • A.

    \(110\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \(128\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(96\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(112\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 5 :

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 4\,\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 5\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình trụ là

  • A.

    \(40\pi \)

  • B.

    \(30\pi \)

  • C.

    \(20\pi \)

  • D.

    \(50\pi \)

Câu 6 :

Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa t hể tích hình cầu và thể tích hình trụ.

  • A.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\)

Câu 7 :

Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa d iện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương .

  • A.

    \(\dfrac{6}{\pi }\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{\pi }{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{3}\)

Câu 8 :

Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy là $4\,cm$  và chiều cao là \(6\,cm\) .

  • A.

    \(48\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    $96\left( {c{m^2}} \right)$

  • C.

    \(192\,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(48 \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 9 :

Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên hai lần thì diện tích xung quanh của hình nón đó

  • A.

    Tăng \(4\) lần

  • B.

    Giảm \(4\) lần

  • C.

    Tăng \(2\) lần

  • D.

    Không đổi

Câu 10 :

Cho mặt cầu có thể tích \(V = 288\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính đường kính mặt cầu.

  • A.

    \(6\,cm\)

  • B.

    \(12\,cm\)

  • C.

    \(8\,cm\)

  • D.

    \(16\,cm\)

Câu 11 :

Một hình trụ có thể tích \(V\) không đổi. Hỏi bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.

  • A.

    \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\)

  • B.

    \(R = \sqrt {\dfrac{V}{{2\pi }}} \)

  • C.

    \(R = \dfrac{{\sqrt[3]{V}}}{{2\pi }}\)

  • D.

    \(R = 3\sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\)

Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) , đường trung tuyến \(AM\) . Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành.

  • A.

    \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{5\pi {a^2}}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^2}}}{2}\)

Câu 13 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 4\,cm;AD = 3\,cm\) . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) quanh đường thẳng \(MN\) với \(M\) là trung điểm \(AD\) , \(N\) là trung điểm \(BC\) .

  • A.

    \(25\pi \)

  • B.

    \(\dfrac{{25\pi }}{8}\)

  • C.

    \(25\)

  • D.

    \(\dfrac{{25\pi }}{4}\)

Câu 14 :

Một hình nón có diện tích xung quanh bằng $960\;c{m^2}$ , chu vi đáy bằng $48\,\left( {cm} \right).$  Đường sinh của hình nón đó bằng

  • A.

    \(4\pi \,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(40\pi \,cm\)

  • D.

    \(40\,cm\)

Câu 15 :

Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng $R.$ Tính các chiều cao \({h_1}\) của hình trụ và \({h_2}\)  của hình nón theo \(R.\)

  • A.

    \({h_1} = 4R;{h_2} = \dfrac{4}{3}R\)

  • B.

    \({h_1} = \dfrac{4}{3}R;{h_2} = 4R\)

  • C.

    \({h_1} = \dfrac{1}{3}R;{h_2} = 4R\)

  • D.

    \({h_1} = \dfrac{4}{3}R;{h_2} = \dfrac{1}{3}R\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình cầu có đường kính \(d = 6\,cm\)  . Diện tích mặt cầu là

  • A.

    \(36\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \(9\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(12\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(36\pi \,\left( {cm} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện tích mặt cầu $S = 4\pi {R^2}$

Lời giải chi tiết :

Vì đường kính \(d = 6\,cm\) nên bán kính hình cầu \(R = \dfrac{6}{2} = 3\,\,cm\)

Diện tích mặt cầu $S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.3^2} = 36\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

Câu 2 :

Cho hình nón có chiều cao \(h = 10\,cm\) và thể tích \(V = 1000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón

  • A.

    \(100\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \((300+200\sqrt3)\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(300\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(250\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức thể tich khối nón \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h\) để tính bán kính đường tròn đáy

Sử dụng công thức liên hệ\({R^2} + {h^2} = {l^2}\) để tìm đường sinh của hình nón

Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình nón \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}.10 = 1000\pi  \)

nên \({R^2} = 300\) suy ra \( R = 10\sqrt 3 \)

Và \({R^2} + {h^2} = {l^2}\) hay \( {10^2} + {\left( {10\sqrt 3 } \right)^2} = {l^2} \) suy ra \( l = 20\,cm\)

Diện tích toàn phần của hình nón là:

\({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .10\sqrt3.20 + \pi.300= (300+200\sqrt3)\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 3 :

Cho hình thang vuông $ABDC$ vuông tại $A$ và $B$ , biết cạnh $AB = BC = 3m,AD = 5cm$. Tính diện tích xung quanh hình nón cụt tạo thành khi quay hình thang quanh cạnh $AB$ .

  • A.

    $7\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • B.

    $7\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • C.

    $7\sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

  • D.

    $\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính đáy \(BD\)và \(CD\) theo định lý Pytago

Sử dụng công thức diện tích xung quanh hình nón cụt ${S_{xq}} = \pi (R + r)l.$

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông \(ABD\) ta có \(BD = \sqrt {A{D^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4\,\,\left( {cm} \right)\)

Kẻ $CH \bot BD$ tại \(H\) . Khi đó \(ACHB\) là hình vuông nên\(CH = AB = AC = BH = 3\,cm \Rightarrow HD = 4 - 3 = 1\,cm\)

Xét tam giác vuông \(CHD\) ta có \(C{D^2} = C{H^2} + H{D^2} = {3^2} + {1^2}=10\Rightarrow CD  = \sqrt {10} \)

Khi quay hình thang vuông \(ABDC\) quanh cạnh \(AB\) ta được hình nón cụt có bán kính đáy nhỏ \(AC\) , bán kính đáy lớn \(BD\) , đường sinh \(CD\) và chiều cao \(AB\) .

Khi đó diện tích xung quanh hình nón cụt là ${S_{xq}} = \pi (R + r)l = \pi \left( {3 + 4} \right)\sqrt {10}  = 7\pi \sqrt {10} \,\,\left( {c{m^2}} \right)$

Câu 4 :

Hộp sữa ông Thọ có dạng hình trụ (đã bỏ nắp) có chiều cao \(h = 12cm\) và đường kính đáy là \(d= 8\,cm\) . Tính diện tích các mặt của hộp sữa. Lấy \(\pi  \approx 3,14\)

  • A.

    \(110\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    \(128\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • C.

    \(96\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(112\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ ${S_{xq}} = 2\pi Rh$ và diện tích một đáy ${S_d} = \pi {R^2}.$

Lời giải chi tiết :

Bán kính đường tròn đáy \(R = \dfrac{8}{2} = 4\,cm\)  nên diện tích một đáy ${S_d} = \pi {R^2} = 16\pi \,(c{m^2})$

Ta có diện tích xung quanh của hình trụ: ${S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.12 = 96\pi \,(c{m^2})$

Vì hộp sữa đã mất nắp nên diện tích các mặt của hộp sữa là:

\(96\pi  + 16\pi  = 112\pi \,\left( {c{m^2}} \right).\)

Câu 5 :

Cho hình trụ có bán kính đáy \(R = 4\,\left( {cm} \right)\) và chiều cao \(h = 5\,\left( {cm} \right)\) . Diện tích xung quanh của hình trụ là

  • A.

    \(40\pi \)

  • B.

    \(30\pi \)

  • C.

    \(20\pi \)

  • D.

    \(50\pi \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ bán kính \(R\) và chiều cao \(h\)

\({S_{xq}} = 2\pi Rh\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .4.5 = 40\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 6 :

Cho một hình cầu nội tiếp trong hình trụ. Biết rằng đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu. Tính tỉ số giữa t hể tích hình cầu và thể tích hình trụ.

  • A.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức thể tích hình cầu $V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}$ và thể tích của khối trụ \(V = \pi {R^2}h\)

Lời giải chi tiết :

Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên \(h = 2R\) với \(R\) là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.

Thể tích hình cầu \({V_{cầu}} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\) ; thể tích khối trụ ${V_{trụ}} = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}$

Tỉ số thể tích hình cầu và thể tích hình trụ là \(\dfrac{{{V_{cầu}}}}{{{V_{trụ}}}} = \dfrac{{\dfrac{4}{3}\pi {R^3}}}{{2\pi {R^3}}} = \dfrac{2}{3}\) .

Câu 7 :

Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa d iện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương .

  • A.

    \(\dfrac{6}{\pi }\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • C.

    \(\dfrac{\pi }{6}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện tích mặt cầu $S = 4\pi {R^2}$ và diện tích toàn phần của hình lập phương \({S_{tp}} = 6{a^2}\) với \(a\) là độ dài cạnh của hình lập phương.

Lời giải chi tiết :

Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu \(R = \dfrac{a}{2}\)  với \(a\) là cạnh hình lập phương.

Khi đó ta có diện tích mặt cầu là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \pi {a^2}\)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

\({S_{tp}} = 6{a^2}\)

Tỉ số giữa d iện tích mặt cậu và diện tích toàn phần của hình lập phương là:

\(\dfrac{S}{{{S_{tp}}}} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{{6{a^2}}} = \dfrac{\pi }{6}\)

Câu 8 :

Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy là $4\,cm$  và chiều cao là \(6\,cm\) .

  • A.

    \(48\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • B.

    $96\left( {c{m^2}} \right)$

  • C.

    \(192\,\left( {c{m^2}} \right)\)

  • D.

    \(48 \,\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy $R$ và chiều cao \(h\)  là \({S_{xq}} = 2\pi {R}h\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi {.4}.6 = 48\pi \,\left( {c{m^2}} \right).\)

Câu 9 :

Nếu ta tăng bán kính đáy và chiều cao của một hình nón lên hai lần thì diện tích xung quanh của hình nón đó

  • A.

    Tăng \(4\) lần

  • B.

    Giảm \(4\) lần

  • C.

    Tăng \(2\) lần

  • D.

    Không đổi

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức liên hệ \({R^2} + {h^2} = {l^2}\)

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có đường sinh mới là: \({l'^2} = {\left( {2R} \right)^2} + {\left( {2h} \right)^2} = 4\left( {{R^2} + {h^2}} \right) = {\left( {2l} \right)^2} \)

Suy ra \(l' = 2l\)

Khi đó diện tích xung quanh mới là:

\({S'_{xq}} = \pi .\left( {2R} \right).\left( {2l} \right) = 4.\pi Rl = 4{S_{xq}}\) .

Vậy diện tích xung quanh của hình nón tăng \(4\) lần.

Câu 10 :

Cho mặt cầu có thể tích \(V = 288\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\) . Tính đường kính mặt cầu.

  • A.

    \(6\,cm\)

  • B.

    \(12\,cm\)

  • C.

    \(8\,cm\)

  • D.

    \(16\,cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức thể tích khối cầu $V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}$ để tính bán kính, từ đó suy ra đường kính của mặt cầu.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = 288\pi  \)

\({R^3} = 216\)

\(R = 6\,cm\)

Từ đó đường kính mặt cầu là \(d = 2R = 2.6 = 12\,cm\).

Câu 11 :

Một hình trụ có thể tích \(V\) không đổi. Hỏi bán kính đáy bằng bao nhiêu để diện tích toàn phần của hình trụ đó là nhỏ nhất.

  • A.

    \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\)

  • B.

    \(R = \sqrt {\dfrac{V}{{2\pi }}} \)

  • C.

    \(R = \dfrac{{\sqrt[3]{V}}}{{2\pi }}\)

  • D.

    \(R = 3\sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức diện thể tích của hình trụ $V = \pi {R^2}h$ và công thức diện tích toàn phần \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2}\)

Sử dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số dương \(a,b,\,c\) là \(a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}\)

Dấu “=” xảy ra khi \(a = b = c\)

Lời giải chi tiết :

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt  là \(R,\,\,h\,\,\left( {R > 0;\,h > 0} \right)\)

Ta có \(V = \pi {R^2}h\) suy ra \(h = \dfrac{V}{{\pi {R^2}}}\)

Diện tích toàn phần của hình trụ là:

\({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi R.\dfrac{V}{{\pi {R^2}}} + 2\pi {R^2} = \dfrac{{2V}}{R} + 2\pi {R^2}\)

\( = \dfrac{V}{R} + \dfrac{V}{R} + 2\pi {R^2} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{V}{R}.\dfrac{V}{R}.2\pi {R^2}}} = 3\sqrt[3]{{2\pi {V^2}}}\) (theo bất đẳng thức Cosi)

Dấu “=” xảy ra khi \(\dfrac{V}{R} = 2\pi {R^2}\) suy ra \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\)

Vậy với \(R = \sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\) thì \({S_{tp}}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(3\sqrt[3]{{2\pi {V^2}}}\).

Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) , đường trung tuyến \(AM\) . Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(AM\) . Tính diện tích toàn phần của hình nón tạo thành.

  • A.

    \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\)

  • C.

    \(\dfrac{{5\pi {a^2}}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{\pi {a^2}}}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích toàn phần của hình nón \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}\) .

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) đều có \(AM\) vừa là đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác.

Nên ta có \(MC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{a}{2}\) .

Khi quay tam giác $ABC$ quanh cạnh \(AM\) ta được hình nón đỉnh \(A\) , bán kính đáy là \(MC\) , đường sinh \(AC\) và chiều cao \(AM\) .

Diện tích toàn phần của hình nón là \({S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2} = \pi .MC.AC + \pi .M{C^2} = \pi .\dfrac{a}{2}.a + \pi .{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2} = \dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\) .

Câu 13 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 4\,cm;AD = 3\,cm\) . Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) quanh đường thẳng \(MN\) với \(M\) là trung điểm \(AD\) , \(N\) là trung điểm \(BC\) .

  • A.

    \(25\pi \)

  • B.

    \(\dfrac{{25\pi }}{8}\)

  • C.

    \(25\)

  • D.

    \(\dfrac{{25\pi }}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức diện tích mặt cầu $S = 4\pi {R^2}$

Lời giải chi tiết :

Gọi \(O\) là tâm của hình chữ nhật nên $OA = OB = OC = OD$ nên \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) . Khi đó bán kính đường tròn là \(R = OA = \dfrac{{AC}}{2}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC, ta có:

\(A{C^2} = A{D^2} + D{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\)

suy ra \(AC = 5\) (vì \(AB = DC = 4\,cm\) )

Do đó \( R = \dfrac{5}{2}\)

Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) quay quanh đường thẳng \(MN\) với \(M\) là trung điểm \(AD\) , \(N\) là trung điểm \(BC\) ta được một hình cầu tâm \(O\) bán kính $R = \dfrac{5}{2}$

Diện tích mặt cầu là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4.\pi {\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} = 25\pi \) \(\left( {cm} \right)\) .

Câu 14 :

Một hình nón có diện tích xung quanh bằng $960\;c{m^2}$ , chu vi đáy bằng $48\,\left( {cm} \right).$  Đường sinh của hình nón đó bằng

  • A.

    \(4\pi \,cm\)

  • B.

    \(20\,cm\)

  • C.

    \(40\pi \,cm\)

  • D.

    \(40\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn đáy \(C = 2\pi R\) và công thức tính diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi Rl\)  với \(R\) là bán kính đáy, \(l\)  là đường sinh của hình nón.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(R\) là bán kính đáy và \(l\)  là đường sinh của hình nón.

Vì chu vi đáy là $48\left( {cm} \right) \Rightarrow 2\pi R = 48\, \Rightarrow R = \dfrac{{24}}{\pi }\,cm.$

Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi Rl \Leftrightarrow \pi .\dfrac{{24}}{\pi }.l = 960 \Rightarrow l = 40\,cm\)

Câu 15 :

Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng $R.$ Tính các chiều cao \({h_1}\) của hình trụ và \({h_2}\)  của hình nón theo \(R.\)

  • A.

    \({h_1} = 4R;{h_2} = \dfrac{4}{3}R\)

  • B.

    \({h_1} = \dfrac{4}{3}R;{h_2} = 4R\)

  • C.

    \({h_1} = \dfrac{1}{3}R;{h_2} = 4R\)

  • D.

    \({h_1} = \dfrac{4}{3}R;{h_2} = \dfrac{1}{3}R\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức

+ Thể tích hình trụ : $V = \pi {R^2}{h_1}$.

+ Thể tích hình nón : $V = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}{h_2}.$

+ Thể  tích hình cầu :  \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)

Cho ba thể tích trên  bằng nhau rồi giải hệ để tìm ${h_1};{h_2}$

Lời giải chi tiết :

+ Thể tích hình trụ : ${V_1} = \pi {R^2}{h_1}$.

+ Thể tích hình nón : ${V_2} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}{h_2}.$

+ Thể  tích hình cầu :  \({V_3} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\)

Ta có  ${V_1} = {V_2} = {V_3}$

Nên \(\left\{ \begin{array}{l}\pi {R^2}{h_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\\\dfrac{1}{3}\pi {R^2}{h_2} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{h_1} = \dfrac{4}{3}R\\{h_2} = 4R\end{array} \right.\)


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 45 phút chương 4: Hàm số y=ax^2 - Phương trình bậc hai một ẩn - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 5: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 6: Đường tròn - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 6: Đường tròn - Đề số 2
Đề kiểm tra 45 phút chương 7: Góc với đường tròn - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 8: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 9 - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 9 - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 6 có lời giải chi tiết