Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

\(a+b\) bằng?

  • A.

    \(a+a\)

  • B.

    \(b+b\)

  • C.

    \(b+a\)

  • D.

    \(a\)

Câu 2 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A.

    $9$

  • B.

    $17$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Câu 3 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Câu 4 :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).

  • A.

    kết hợp

  • B.

    ba số \(a,b,c\)

  • C.

    hai số \(a,b\)

  • D.

    giao hoán

Câu 5 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Câu 6 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau
Câu 7 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A.

    XXIIII

  • B.

    XXIX

  • C.

    XXIV

  • D.

    XIV

Câu 8 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)

  • B.

    \({N^*}\)

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)

  • D.

    \(Z\)

Câu 9 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    9

Câu 10 :

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Câu 11 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, dương
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, âm
  • D.
    dương, dương
Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$  .

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

Câu 13 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Câu 14 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

  • B.

    \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

  • C.

    \(45.\left( { - 11} \right) <  - 500\)

  • D.

    \(46.\left( { - 11} \right) <  - 500\)

Câu 15 :

Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

  • A.

    \(32\)

  • B.

    \(64\)

  • C.

    \(16\)

  • D.

    \(128\)

Câu 16 :

Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

  • A.

    $1818$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    $ - 1818$

Câu 17 :

Số tự nhiên nhỏ nhất là số

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 18 :

\(5125 + 456875\) bằng

  • A.

    \(46200\)

  • B.

    \(462000\)

  • C.

    \(46300\)

  • D.

    \(426000\)

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Câu 20 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG
Câu 21 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5
Câu 22 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)

  • B.

    \(3800\)

  • C.

    \(290\)

  • D.

    \(2900\)

Câu 23 :

Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

  • A.

    $18$

  • B.

    $3$

  • C.

    $15$

  • D.

    $5$

Câu 24 :

Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 25 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

  • A.
    \( - 3\) và \( - 5\)
  • B.
    \( - 3\) và \( - 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( - 5\) và \( - 6\)
Câu 26 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 2 và 1

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Câu 27 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Câu 28 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

  • A.

    \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

  • B.

    \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

  • C.

    \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

  • D.

    \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

Câu 29 :

Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:

+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều

+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.

  • A.

    Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.

  • B.

    Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng

  • C.

    Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng

  • D.

    Không so sánh được

Câu 30 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    \(a + b + c = \left( {a + b} \right) + c\)

  • B.

    \(a + b + c = \left( {a + c} \right) + b\)

  • C.

    \(a + b + c = \left( {a + b} \right) + b\)

  • D.

    \(a + b + c = a + \left( {b + c} \right)\)

Câu 31 :

Trong các hình sau, có bao nhiêu hình có tâm đối xứng:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 32 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \( (n + 4) \, \vdots \, n\) ?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Câu 33 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Câu 34 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $4$

  • D.

    $5$

Câu 35 :

Biết \( - 9 < x < 0\). Tập hợp các số nguyên $x$ thỏa mãn:

  • A.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Câu 36 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6
Câu 37 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm 2
  • D.
    5000 cm 2
Câu 38 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Câu 39 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m 2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122
Câu 40 :

Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang $1$) của một cuốn sách có $1031$ trang?

  • A.

    $2017$

  • B.

    $3071$

  • C.

    $3017$

  • D.

    $3008$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

\(a+b\) bằng?

  • A.

    \(a+a\)

  • B.

    \(b+b\)

  • C.

    \(b+a\)

  • D.

    \(a\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tính chất phép cộng số tự nhiên:

+) Tính chất giao hoán: \(a+b=b+a\) với \(a,b\) là các số tự nhiên.

Câu 2 :

Có bao nhiêu ước của \( - 24.\)

  • A.

    $9$

  • B.

    $17$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tìm tất cả các ước của một số nguyên âm ta chỉ cần tìm tất cả các ước của số đối của số nguyên âm đó. Trước tiên ta tìm ước tự nhiên rồi thêm các ước đối của chúng.

Lời giải chi tiết :

Có \(8\) ước tự nhiên của \(24\) là: \(1;2;3;4;6;8;12;24\)

Có \(8\) ước nguyên âm của \(24\) là: \(-1;-2;-3;-4;-6;-8;-12;-24\)

Vậy có \(8.2 = 16\) ước của \( 24\) nên cũng có $16$ ước của $-24.$

Câu 3 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).

- Đếm các số.

Lời giải chi tiết :

Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)

Câu 4 :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).

  • A.

    kết hợp

  • B.

    ba số \(a,b,c\)

  • C.

    hai số \(a,b\)

  • D.

    giao hoán

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ba số \(a,b,c\) và viết gọn là \(a+b+c\).

Câu 5 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số 3 và số 1 cùng chiều từ trái sang phải, số 2 ngược chiều với hai số này. Mà ta có 3-2=1 nên hình ảnh trên minh họa cho phép trừ 3-2.

Câu 6 :

Chọn phát biểu sai ?

  • A.
    Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật
  • B.
    Hình chữ nhật có bốn đỉnh
  • C.
    Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.
  • D.
    Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Câu 7 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A.

    XXIIII

  • B.

    XXIX

  • C.

    XXIV

  • D.

    XIV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

- Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 là IV

Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV

Câu 8 :

Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là

  • A.

    \(N\)

  • B.

    \({N^*}\)

  • C.

    \(\left\{ N \right\}\)

  • D.

    \(Z\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.

Câu 9 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các ước của 2;3;5;9.

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước \(1\) và chính nó.

- Chọn số có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải chi tiết :

9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.

Vậy 9 là số cần tìm.

Câu 10 :

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Đáp án

\(550;\,552;\,554;\)

\(;\)

\(;560.\)

Phương pháp giải :

Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}550 + 2 = 552\\552 + 2 = 554\end{array}\)

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm \(2\) đơn vị.

Số thứ tư là:                \(554 + 2 = 556\) .

Số thứ năm là:             \(556 + 2 = 558\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(556\,;\,\,558\).

Câu 11 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, dương
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, âm
  • D.
    dương, dương

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

Câu 12 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$  .

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức:

Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

Số nguyên tố có $2$ ước là $1$  và chính nó.

Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

Lời giải chi tiết :

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$.

B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

Câu 13 :

BCNN(10, 15, 30) là:

  • A.

    10

  • B.

    15

  • C.

    30

  • D.

    60

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 30 là bội của 10 và 15

=> BCNN(10, 15, 30) = 30.

Câu 14 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\)

  • B.

    \(3.\left( { - 121} \right) < 0\)

  • C.

    \(45.\left( { - 11} \right) <  - 500\)

  • D.

    \(46.\left( { - 11} \right) <  - 500\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\left( { - 19} \right).\left( { - 7} \right) > 0\) đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: \(3.\left( { - 121} \right) < 0\) đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: \(45.\left( { - 11} \right) =  - 495 >  - 500\) nên C sai.

Đáp án D: \(46.\left( { - 11} \right) =  - 506 <  - 500\) nên D đúng.

Câu 15 :

Tính giá trị của lũy thừa \({2^6},\) ta được

  • A.

    \(32\)

  • B.

    \(64\)

  • C.

    \(16\)

  • D.

    \(128\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({a^n} = a.a.a...a\) (\(n\) thừa số $a$) để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({2^6} = 2.2.2.2.2.2 = 4.4.4 = 16.4 = 64.\)

Câu 16 :

Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)

  • A.

    $1818$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    $ - 1818$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.

Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)

Câu 17 :

Số tự nhiên nhỏ nhất là số

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số \(0.\)

Câu 18 :

\(5125 + 456875\) bằng

  • A.

    \(46200\)

  • B.

    \(462000\)

  • C.

    \(46300\)

  • D.

    \(426000\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy \(5125 + 456875 = 462000\)

Câu 19 :

Kết quả của phép tính \(23 - 17\)  là

  • A.

    $ - 40$

  • B.

    $ - 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$ $a - b = a + \left( { - b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)

Câu 20 :

Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

  • A.
    EF
  • B.
    HG
  • C.
    HF
  • D.
    FG

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

\(EH=FG\)

Câu 21 :

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

  • A.
    Hình 1, hình 2, hình 4
  • B.
    Hình 2, hình 3, hình 4
  • C.
    Hình 1, hình 4, hình 5
  • D.
    Hình 1, hình 2, hình 5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5

Câu 22 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)

  • B.

    \(3800\)

  • C.

    \(290\)

  • D.

    \(2900\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)

Câu 23 :

Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

  • A.

    $18$

  • B.

    $3$

  • C.

    $15$

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Tìm thừa số nguyên tố chung.

- Lập tích của các số tìm được với số mũ nhỏ nhất.

Tích đó chính là ước chung lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(15 = 3.5;\) \(45 = {3^2}.5;\) \(225 = {5^2}{.3^2}\)

Nên ƯCLN\(\left( {15;45;225} \right) = 3.5 = 15.\)

Câu 24 :

Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trục đối xứng của hình chữ nhật là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.

Lời giải chi tiết :

Vậy hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

Câu 25 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

  • A.
    \( - 3\) và \( - 5\)
  • B.
    \( - 3\) và \( - 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( - 5\) và \( - 6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( - 3\) và \( - 2\).
Câu 26 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 2 và 1

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số 1, 2 và 3 đều có chiều từ trái sang phải. Mà 1+2=3 nên đây là hình ảnh minh họa cho phép cộng 1 và 2.

Câu 27 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức:

Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

Số nguyên tố có $2$ ước là $1$  và chính nó.

Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

Lời giải chi tiết :

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$

B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

Câu 28 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

  • A.

    \(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)

  • B.

    \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

  • C.

    \(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)

  • D.

    \(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

Câu 29 :

Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:

+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều

+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.

  • A.

    Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.

  • B.

    Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng

  • C.

    Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất bắc cầu: so sánh buổi sáng với chiều, chiều với tối.

Lời giải chi tiết :

Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.

Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.

Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.

Câu 30 :

Khẳng định nào sau đây sai ?

  • A.

    \(a + b + c = \left( {a + b} \right) + c\)

  • B.

    \(a + b + c = \left( {a + c} \right) + b\)

  • C.

    \(a + b + c = \left( {a + b} \right) + b\)

  • D.

    \(a + b + c = a + \left( {b + c} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

- Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

\(a + b + c = \left( {a + b} \right) + b\) sai vì \(c\) không thể bằng \(b\).

Câu 31 :

Trong các hình sau, có bao nhiêu hình có tâm đối xứng:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

=> Hình a và hình b là hình có tâm đối xứng.

Vậy có 2 hình có tâm đối xứng.

Câu 32 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \( (n + 4) \, \vdots \, n\) ?

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(n.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(n \, \vdots \, n\) nên để \((n + 4) \, \vdots \, n\) thì \(4 \,  \vdots \, n\) suy ra \(n \in \left\{ {1;2;4} \right\}\)

Vậy có ba giá trị của \(n\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 33 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

Câu 34 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $4$

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm A Điểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

Lời giải chi tiết :

Ta đếm về bên phải số $ - 2$  sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ ) Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

Câu 35 :

Biết \( - 9 < x < 0\). Tập hợp các số nguyên $x$ thỏa mãn:

  • A.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì $x$ là số nguyên nên dựa vào điều kiện đề bài ta tìm được giá trị của $x$ và viết chúng dưới dạng tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Vì \( - 9 < x < 0;x \in Z \Rightarrow x \in \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

Do đó \(A = \left\{ { - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\).

Câu 36 :

Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

  • A.
    8
  • B.
    2
  • C.
    4
  • D.
    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Lời giải chi tiết :

Ta đánh số như hình trên

Nhận thấy có các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Vậy có 6 tam giác đều.

Câu 37 :

Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A.
    5000 cm
  • B.
    10000 cm
  • C.
    2500 cm 2
  • D.
    5000 cm 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi hình bình hành

- Tính cạnh đáy của hình bình hành

- Tính chiều cao của hình bình hành

=> Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết :

- Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

- Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

- Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

- Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm 2 )

Câu 38 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Đáp án

\(161291 + \)

\(= (6000 + 725) + 161291\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)

Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).

Câu 39 :

Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m 2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m.

  • A.
    120
  • B.
    117
  • C.
    119
  • D.
    122

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính diện tích áo mới.

- Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

=> Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

- Tính chu vi áo mới.

- Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Diện tích ao mới là:

600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m 2 )

Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

800 : 2 = 400 (m 2 )

Vì 400 = 20 . 20

Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

Chu vi áo mới là:

(40 + 20) . 2 = 120(m)

Số cọc để rào xung quanh ao mới là:

(120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

Câu 40 :

Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang $1$) của một cuốn sách có $1031$ trang?

  • A.

    $2017$

  • B.

    $3071$

  • C.

    $3017$

  • D.

    $3008$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chia số trang thành các nhóm để dễ dàng tính được số chữ số cần dùng trong mỗi nhóm, từ đó tính được tổng số chữ số cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Ta chia các số trang của cuốn sách thành 4 nhóm:

+ Nhóm các số có $1$ chữ số (từ trang $1$ đến trang $9$): số chữ số cần dùng là $9$.

+ Nhóm các số có hai chữ số (từ trang $10$ đến trang $99$): số trang sách là: \(\left( {99 - 10} \right):1 + 1 = 90\), số chữ số cần dùng là: \(90.2 = 180\) .

+ Nhóm các số có $3$ chữ số (từ trang $100$ đến trang $999$): số trang sách là: \(\left( {999 - 100} \right):1 + 1 = 900\), số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm này là: \(900.3 = 2700\).

+Nhóm các số có $4$ chữ số (từ trang $1000$ đến trang $1031$): số trang sách là: \(\left( {1031 - 1000} \right):1 + 1 = 32\) ; số chữ số cần dùng là \(32.4 = 128\) .

Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang cuốn sách đó là: \(9 + 180 + 2700 + 128 = 3017\)


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 1