Đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 - Đề số 1
Đề bài
Cho \(a\) là số không âm, \(b,c\) là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {bc} }} = \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }}\)
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Điền vào các vị trí \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) trong bảng sau (\(R\) là bán kính của đường tròn, \(d\) là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) :
-
A.
\(\left( 1 \right)\) : cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(9\,cm\)
-
B.
\(\left( 1 \right)\) tiếp xúc nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(8\,cm\)
-
C.
\(\left( 1 \right)\) : không cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(9\,cm\)
-
D.
\(\left( 1 \right)\) : không cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(10\,cm\)
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn
-
A.
Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn
-
B.
Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn
-
C.
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
-
D.
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \(\sin 20^\circ \) và \(\sin 70^\circ \)
-
A.
$\sin 20^\circ < \sin 70^\circ $
-
B.
$\sin 20^\circ > \sin 70^\circ $
-
C.
$\sin 20^\circ = \sin 70^\circ $
-
D.
$\sin 20^\circ \ge \sin 70^\circ $
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai ?
-
A.
\({b^2} = b'.a\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{{h^2}}} = \dfrac{1}{{{c^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}}\)
-
C.
\(a.h = b'.c'\)
-
D.
\({h^2} = b'.c'\)
Chọn câu đúng. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông
-
A.
bằng cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông
-
B.
bằng nửa cạnh góc vuông lớn hơn
-
C.
bằng nửa cạnh huyền
-
D.
bằng \(4cm\)
Giá trị của biểu thức \(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \) là:
-
A.
\(16\sqrt 2 + 12\sqrt 3 \)
-
B.
\(15\sqrt 3 \)
-
C.
\(12\sqrt 3 \)
-
D.
\(16\sqrt 2 \)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 10\,cm,\widehat C = 30^\circ .\) Tính $AB;BC$
-
A.
$AB = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$
-
B.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{14\sqrt 3 }}{3}$
-
C.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = 20\sqrt 3 $
-
D.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$
-
A.
Hình 4
-
B.
Hình 2
-
C.
Hình 3
-
D.
Hình 1
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{1}{{\sqrt {2m - 3} }}x + m\) là hàm số bậc nhất?
-
A.
\(m < \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(m \ne \dfrac{3}{2}\)
-
C.
\(m = \dfrac{3}{2}\)
-
D.
\(m > \dfrac{3}{2}\)
Cho $3$ điểm $A(0;3),B(2;2);C(m + 3;m)$. Giá trị của $m$ để $3$ điểm $A,B,C$ thẳng hàng là:
-
A.
$1$
-
B.
$ - 3$
-
C.
$3$
-
D.
$ - 1$
Kết quả của phép tính $\sqrt {\dfrac{{ - 999}}{{111}}} $ là?
-
A.
$9$
-
B.
$-9$
-
C.
$-3$
-
D.
Không tồn tại.
Số tâm đối xứng của đường tròn là:
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Chọn đáp án đúng nhất. Với \(a \ne 0\) hàm số \(y = ax + b\) là hàm số
-
A.
Bậc nhất
-
B.
Hàm hằng
-
C.
Đồng biến
-
D.
Nghịch biến
Cho các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{B}\)
-
B.
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = - \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
C.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
D.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{ABC}}{{\sqrt {BC} }}\)
Hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$ cắt nhau khi
-
A.
$a \ne a'$
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b = b'\end{array} \right.$
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\tan \widehat {MNP}\) bằng
-
A.
\(\dfrac{{MN}}{{NP}}\)
-
B.
\(\dfrac{{MP}}{{NP}}\)
-
C.
\(\dfrac{{MN}}{{MP}}\)
-
D.
\(\dfrac{{MP}}{{MN}}\)
Cho đường tròn $\left( O \right)$ bán kính $OA$ và đường tròn $\left( {O'} \right)$ đường kính $OA$.
Vị trí tương đối của hai đường tròn là
-
A.
Nằm ngoài nhau
-
B.
Cắt nhau
-
C.
Tiếp xúc ngoài
-
D.
Tiếp xúc trong
Dây $AD$ của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ tại $C$. Khi đó
-
A.
$AC > CD$
-
B.
$AC = CD$
-
C.
$AC < CD$
-
D.
$CD = OD$
Cho $3$ đường thẳng $\left( d \right):{\rm{ }}y = \left( {m + 2} \right)x - 3m;\left( {d'} \right):{\rm{ }}y = 2x + 4\;;\left( {d''} \right):{\rm{ }}y = - 3x - 1.$ Giá trị của $m$ để $3$ đường thẳng trên đồng quy là :
-
A.
$ - 1$
-
B.
$1$
-
C.
$2$
-
D.
$ - 2$
Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^3}} - 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\left( {1 - \dfrac{{x + 4}}{{x + \sqrt x + 1}}} \right)\)
Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên dương.
-
A.
\(x = 1;x = 36\)
-
B.
\(x = 16\)
-
C.
\(x = 4;x = 6\)
-
D.
\(x = 16; x = 36\)
Rút gọn P.
-
A.
\(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
-
B.
\(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}}\)
-
C.
\(P = \dfrac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
-
D.
\(P = \dfrac{{ - \sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ đường cao $AH.$ Gọi $D$ và $E$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $H$ trên $AB, AC.$(hình vẽ)
Tỉ số $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}$ bằng với tỉ số nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HC}}{{HB}}$
-
B.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HB}}{{HC}}$
-
C.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HA}}{{HB}}$
-
D.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HC}}{{HA}}$
Tỉ số $\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}$ bằng với tỉ số nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{BD}}{{EC}}$
-
B.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{AD}}{{EC}}$
-
C.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{BD}}{{ED}}$
-
D.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{EC}}{{BD}}$
Chọn kết luận đúng về nghiệm \({x_0}\) (nếu có) của phương trình: \(\dfrac{{8 + 3x}}{{\sqrt {2x - 5} }} = \sqrt {2x - 5} \).
-
A.
\({x_0} > 3\)
-
B.
\({x_0} = - 13\)
-
C.
\({x_0} \in \emptyset \)
-
D.
\({x_0} = 13\)
Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}.\)
-
A.
$ - 3$
-
B.
$ - 2$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Cho biểu thức \(P = \dfrac{x}{{\sqrt x + 1}}\). Giá trị của $P$ khi $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }}$ là
-
A.
$4$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Gọi \({d_1}\) là đồ thị hàm số \(y = - \left( {2m - 2} \right)x + 4m\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = 4x - 1\). Xác định giá trị của \(m\) để \(M\left( {1;3} \right)\) là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\).
-
A.
\(m = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(m = - \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(m = 2\)
-
D.
\(m = - 2\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right);B\left( { - 1;4} \right)\)
-
A.
\(y = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
B.
\(y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
-
C.
\(y = - \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
D.
\(y = \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).
-
A.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)
-
B.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)
-
C.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)
-
D.
\(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)
Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:
-
A.
$x = 2\sqrt 5 ;y = \sqrt 5 $
-
B.
$x = \sqrt 5 ;y = 3\sqrt 5 $
-
C.
$x = \sqrt 5 ;y = 2\sqrt 5 $
-
D.
$x = 2\sqrt 5 ;y = 2\sqrt 5 $
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }}\) biết \(\tan \alpha = 3.\)
-
A.
\(B > 0\)
-
B.
\(B < 0\)
-
C.
\(0 < B < 1\)
-
D.
\(B = 1\)
Một cái cây bị sét đánh trúng thân cây làm thân cây ngả xuống đất, tạo với mặt đất một góc là ${40^0}$. Biết rằng khúc cây còn đứng cao $1\,m$ . Tính chiều cao lúc đầu của cây.
-
A.
$2,61\,m$
-
B.
$2,81\,m$
-
C.
$2,58\,m$
-
D.
$2,56\,m$
Cho hình vuông $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC$ . Gọi $E$ là giao điểm của $CM$ và $DN$. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm $A,D,E,M$ là
-
A.
Trung điểm của $DM$.
-
B.
Trung điểm của $DB$.
-
C.
Trung điểm của $DE$.
-
D.
Trung điểm của $DA$.
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có hai dây \(AB,CD\) vuông góc với nhau ở \(M\). Biết\(\,CD = 8\,cm;\,MC = 1\,cm\). Khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là
-
A.
\(4\,cm\)
-
B.
\(5\,cm\)
-
C.
\(3\,cm\)
-
D.
\(2\,cm\)
Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$; đường cao $AH$ và $BK$ cắt nhau tại $I$. Khi đó đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn đường kính $AI$.
-
A.
$HK$
-
B.
$IB$
-
C.
$IC$
-
D.
$AC$
Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho điểm $A\left( {4;5} \right)$. Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn $\left( {A;5} \right)$ và các trục tọa độ.
-
A.
Trục tung cắt đường tròn và trục hoành tiếp xúc với đường tròn.
-
B.
Trục hoành cắt đường tròn và trục tung tiếp xúc với đường tròn
-
C.
Cả hai trục tọa độ đều cắt đường tròn
-
D.
Cả hai trục tọa độ đều tiếp xúc với đường tròn.
Cho đường tròn \((O).\) Từ một điểm \(M\) ở ngoài \((O)\), vẽ hai tiếp tuyến \(MA\) và \(MB\) sao cho góc \(AMB\) bằng \({60^0}\). Biết chu vi tam giác \(MAB\) là \(24\,cm\), tính độ dài bán kính đường tròn.
-
A.
\(8\,cm\)
-
B.
\(\,8\sqrt 3\,cm\)
-
C.
\(\dfrac {8}{\sqrt 3}\,cm\)
-
D.
\(5\,cm\)
Cho đường thẳng $d:y = x + 2;d':y = - 2x + 5$. Gọi $M$ là giao điểm của $d$ và $d'$ . $A$ và $B$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục hoành. Khi đó diện tích tam giác $AMB$ là:
-
A.
$\dfrac{{27}}{6}$ ( đvdt)
-
B.
$27$( đvdt)
-
C.
$\dfrac{{27}}{2}$ (đvdt)
-
D.
$\dfrac{{27}}{4}$(đvdt)
Cho tam giác nhọn \(ABC\) hai đường cao \(AD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(H\). Biết \(HD:HA = 1:2\). Tính \(\tan B.\tan C\)
-
A.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(3\)
Lời giải và đáp án
Cho \(a\) là số không âm, \(b,c\) là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)
-
B.
\(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \)
-
C.
\(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {bc} }} = \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }}\)
-
D.
Cả A, B đều đúng.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức căn thức bậc hai của một thương.
Với số \(a\) không âm và số \(b\) dương , ta có \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)
Từ đó suy ra \(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \) với \(c > 0.\)
Điền vào các vị trí \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) trong bảng sau (\(R\) là bán kính của đường tròn, \(d\) là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) :
-
A.
\(\left( 1 \right)\) : cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(9\,cm\)
-
B.
\(\left( 1 \right)\) tiếp xúc nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(8\,cm\)
-
C.
\(\left( 1 \right)\) : không cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(9\,cm\)
-
D.
\(\left( 1 \right)\) : không cắt nhau ; \(\left( 2 \right)\) : \(10\,cm\)
Đáp án : C
Sử dụng bảng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
+) Vì \(d > R\left( {5\,cm < 3\,cm} \right)\) nên đường thẳng không cắt đường tròn hay (1) điền là: Không cắt nhau.
+) Vì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn nên \(d = R = 9\,cm\) hay (2) điền là \(9\,cm\)
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn
-
A.
Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn
-
B.
Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn
-
C.
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
-
D.
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
Đáp án : A
- Trong một đường tròn:
+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
- Trong hai dây của một đường tròn:
+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,
Nên phương án B,C,D đúng.
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \(\sin 20^\circ \) và \(\sin 70^\circ \)
-
A.
$\sin 20^\circ < \sin 70^\circ $
-
B.
$\sin 20^\circ > \sin 70^\circ $
-
C.
$\sin 20^\circ = \sin 70^\circ $
-
D.
$\sin 20^\circ \ge \sin 70^\circ $
Đáp án : A
Sử dụng nhận xét : Với góc nhọn \(\alpha ,\,\beta ,\) ta có: $\sin \alpha < \sin \beta \Leftrightarrow \alpha < \beta $
Vì $20^\circ < 70^\circ \Leftrightarrow \sin 20^\circ < \sin 70^\circ $.
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai ?
-
A.
\({b^2} = b'.a\)
-
B.
\(\dfrac{1}{{{h^2}}} = \dfrac{1}{{{c^2}}} + \dfrac{1}{{{b^2}}}\)
-
C.
\(a.h = b'.c'\)
-
D.
\({h^2} = b'.c'\)
Đáp án : C
Nhận thấy \(ah = bc\) nên phương án C là sai.
Chọn câu đúng. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông
-
A.
bằng cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông
-
B.
bằng nửa cạnh góc vuông lớn hơn
-
C.
bằng nửa cạnh huyền
-
D.
bằng \(4cm\)
Đáp án : C
Sử dụng nhận xét: “ Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp” từ đó suy ra bán kính của đường tròn ngoại tiếp.
Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp. Do đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.
Giá trị của biểu thức \(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \) là:
-
A.
\(16\sqrt 2 + 12\sqrt 3 \)
-
B.
\(15\sqrt 3 \)
-
C.
\(12\sqrt 3 \)
-
D.
\(16\sqrt 2 \)
Đáp án : C
- Sử dụng công thức khai phương một tích \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B ,\,\,\left( {A,B \ge 0} \right)\) đưa biểu thức về các căn thức cùng loại (cùng biểu thức dưới dấu căn).
- Sử dụng \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,khi\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,khi\,A < 0\end{array} \right.\)
- Cộng trừ các căn thức.
\(2\sqrt {32} - \sqrt {27} - 4\sqrt 8 + 3\sqrt {75} \)\( = 2\sqrt {16.2} - \sqrt {9.3} - 4\sqrt {4.2} + 3\sqrt {25.3} \)\(= 8\sqrt 2 - 3\sqrt 3 - 8\sqrt 2 + 15\sqrt 3 = 12\sqrt 3 \)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 10\,cm,\widehat C = 30^\circ .\) Tính $AB;BC$
-
A.
$AB = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$
-
B.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{14\sqrt 3 }}{3}$
-
C.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = 20\sqrt 3 $
-
D.
$AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$
Đáp án : D
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có
$\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow AB = AC.\tan C = 10.\tan 30^\circ = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3}$; $\cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{AC}}{{\cos C}} = \dfrac{{10}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$
Vậy $AB = \dfrac{{10\sqrt 3 }}{3};BC = \dfrac{{20\sqrt 3 }}{3}$.
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$
-
A.
Hình 4
-
B.
Hình 2
-
C.
Hình 3
-
D.
Hình 1
Đáp án : D
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ là một đường thẳng
Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b),\,\,B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right).\)
Đồ thị hàm số $y = 2x + 1$ là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ $\left( {0;1} \right)$ và $\left( {1;3} \right)$ nên hình 1 là đồ thị hàm số $y = 2x + 1$.
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{1}{{\sqrt {2m - 3} }}x + m\) là hàm số bậc nhất?
-
A.
\(m < \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(m \ne \dfrac{3}{2}\)
-
C.
\(m = \dfrac{3}{2}\)
-
D.
\(m > \dfrac{3}{2}\)
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số dạng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Hàm số \(y = \dfrac{1}{{\sqrt {2m - 3} }}x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{\sqrt {2m - 3} }}>0\\\sqrt {2m - 3} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 2m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{3}{2}.\)
Cho $3$ điểm $A(0;3),B(2;2);C(m + 3;m)$. Giá trị của $m$ để $3$ điểm $A,B,C$ thẳng hàng là:
-
A.
$1$
-
B.
$ - 3$
-
C.
$3$
-
D.
$ - 1$
Đáp án : A
- Viết phương trình đường thẳng $(d)$ đi qua 2 điểm cho trước $A;B$.
- Để $3$ điểm $A;B;C$ thẳng hàng thì $C \in (d)$
Gọi $d:y = {\rm{ax}} + b$ là đường thẳng đi qua $A$ và $B$.
$\begin{array}{l}A(0;3) \in d \Leftrightarrow a.0 + b = 3 \Leftrightarrow b = 3\\B(2;2) \in d \Leftrightarrow a.2 + b = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\2a + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 3\\a = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow d:y = - \dfrac{1}{2}x + 3\end{array}$
Để $3$ điểm $A,B,C$ thẳng hàng thì $C(m + 3;m) \in (d):y = - \dfrac{1}{2}x + 3$
$ \Leftrightarrow m = - \dfrac{1}{2}\left( {m + 3} \right) + 3 \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}m = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow m = 1$.
Vậy $m = 1$.
Kết quả của phép tính $\sqrt {\dfrac{{ - 999}}{{111}}} $ là?
-
A.
$9$
-
B.
$-9$
-
C.
$-3$
-
D.
Không tồn tại.
Đáp án : D
Sử dụng công thức khai phương một thương: Với số $a$ không âm và số $b$ dương , ta có $\sqrt {\dfrac{a}{b}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$.
Vì $ - 999 < 0;111 > 0 \Rightarrow \dfrac{{ - 999}}{{111}} < 0$ nên không tồn tại căn bậc hai của số âm
Số tâm đối xứng của đường tròn là:
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Đáp án : A
Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
Nên đường tròn có một tâm đối xứng duy nhất là tâm của đường tròn.
Chọn đáp án đúng nhất. Với \(a \ne 0\) hàm số \(y = ax + b\) là hàm số
-
A.
Bậc nhất
-
B.
Hàm hằng
-
C.
Đồng biến
-
D.
Nghịch biến
Đáp án : A
Hàm số có dạng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) là hàm số bậc nhất.
Cho các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{B}\)
-
B.
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = - \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
C.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\)
-
D.
\(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{ABC}}{{\sqrt {BC} }}\)
Đáp án : C
Sử dụng công thức trục căn thức của biểu thức lấy căn.
Với các biểu thức \(A,B,C\) mà \(A,B,C > 0\), ta có: \(\sqrt {\dfrac{A}{{BC}}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{\left| {BC} \right|}} = \dfrac{{\sqrt {ABC} }}{{BC}}\) (vì \(B,C > 0\))
Hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$ cắt nhau khi
-
A.
$a \ne a'$
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}a \ne a'\\b = b'\end{array} \right.$
Đáp án : A
Cho hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$.
\(d\) cắt $d'$\( \Leftrightarrow a \ne a'\).
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\tan \widehat {MNP}\) bằng
-
A.
\(\dfrac{{MN}}{{NP}}\)
-
B.
\(\dfrac{{MP}}{{NP}}\)
-
C.
\(\dfrac{{MN}}{{MP}}\)
-
D.
\(\dfrac{{MP}}{{MN}}\)
Đáp án : D
Ta có \(\tan \widehat {MNP} = \dfrac{{MP}}{{MN}}\)
Cho đường tròn $\left( O \right)$ bán kính $OA$ và đường tròn $\left( {O'} \right)$ đường kính $OA$.
Vị trí tương đối của hai đường tròn là
-
A.
Nằm ngoài nhau
-
B.
Cắt nhau
-
C.
Tiếp xúc ngoài
-
D.
Tiếp xúc trong
Đáp án: D
Vì hai đường tròn có một điểm chung là $A$ và $OO' = OA - \dfrac{{OA}}{2} = R - r$ nên hai đường tròn tiếp xúc trong.
Dây $AD$ của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ tại $C$. Khi đó
-
A.
$AC > CD$
-
B.
$AC = CD$
-
C.
$AC < CD$
-
D.
$CD = OD$
Đáp án: B
Sử dụng tính chất tam giác cân.
Xét đường tròn $\left( {O'} \right)$ có $OA$ là đường kính và $C \in \left( {O'} \right)$ nên $\Delta ACO$ vuông tại $C$ hay $OC \bot AD$
Xét đường tròn $\left( O \right)$có $OA = OD \Rightarrow \Delta OAD$ cân tại $O$ có $OC$ là đường cao cũng là đường trung tuyến nên $CD = CA$
Cho $3$ đường thẳng $\left( d \right):{\rm{ }}y = \left( {m + 2} \right)x - 3m;\left( {d'} \right):{\rm{ }}y = 2x + 4\;;\left( {d''} \right):{\rm{ }}y = - 3x - 1.$ Giá trị của $m$ để $3$ đường thẳng trên đồng quy là :
-
A.
$ - 1$
-
B.
$1$
-
C.
$2$
-
D.
$ - 2$
Đáp án : A
- Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng cho trước $d';d''$
- Cho giao điểm vừa tìm được thuộc vào đường thẳng $d$.
Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b \)\(\Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm $A$ của $\left( {d'} \right)$ và $\left( {d''} \right)$:
$\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 4 = - 3x - 1}\\{ \Leftrightarrow 5x = - 5}\\{ \Leftrightarrow x = - 1}\\{ \Rightarrow y = 2\left( { - 1} \right) + 4 = 2}\\{ \Rightarrow A\left( { - 1;2} \right)}\end{array}$
Để $\left( d \right);\left( {d'} \right);\left( {d''} \right)$ đồng quy thì $A\left( { - 1;2} \right) \in \left( d \right)$
$\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 2 = \left( {m + 2} \right).\left( { - 1} \right) - 3m}\\{ \Leftrightarrow 2 = - 2 - 4m}\\{ \Leftrightarrow 4m = - 4}\\{ \Leftrightarrow m = - 1}\end{array}$
Vậy khi $m = - 1$ thì $\left( d \right);\left( {d'} \right);\left( {d''} \right)$ đồng quy tại $A\left( { - 1;2} \right)$.
Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^3}} - 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\left( {1 - \dfrac{{x + 4}}{{x + \sqrt x + 1}}} \right)\)
Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên dương.
-
A.
\(x = 1;x = 36\)
-
B.
\(x = 16\)
-
C.
\(x = 4;x = 6\)
-
D.
\(x = 16; x = 36\)
Đáp án: D
Sử dụng kết quả câu trước \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1;x \ne 9\)
Đưa P về dạng \(P = a + \dfrac{m}{{\sqrt x - 3}}\left( {a;m \in \mathbb{Z}} \right)\), khi đó để \(P\) nhận giá trị là số nguyên dương thì \(\left\{ \begin{array}{l}P \in \mathbb{Z}\\P > 0\end{array} \right. \) hay \( \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{m}{{\sqrt x - 3}} \in \mathbb{Z}\\a + \dfrac{m}{{\sqrt x - 3}} > 0\end{array} \right.\)
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 1\\x \ne 9\end{array} \right.\)
Ta có: \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} = \dfrac{{\sqrt x - 3 + 3}}{{\sqrt x - 3}} = 1 + \dfrac{3}{{\sqrt x - 3}}.\)
Để \(P\) nhận giá trị là số nguyên dương thì \(\left\{ \begin{array}{l}P \in \mathbb{Z}\\P > 0\end{array} \right. \) hay \( \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{{\sqrt x - 3}} \in \mathbb{Z}\\1 + \dfrac{3}{{\sqrt x - 3}} > 0\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{{\sqrt x - 3}} \in Z\\\dfrac{3}{{\sqrt x - 3}} > - 1\end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{{\sqrt x - 3}} \in Z\\\dfrac{{3 + \sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 3}} > 0\end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt x - 3} \right) \in Ư\left( 3 \right)(1)\\\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} > 0\,(2)\end{array} \right.\end{array}\)
Từ (1) suy ra
\( \begin{array}{l}\left( {\sqrt x - 3} \right) \in \left\{ {1;\,\,3} \right\}\\ \left[ \begin{array}{l}\sqrt x - 3 = 1\\\sqrt x - 3 = 3\end{array} \right. \\\left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 4\\\sqrt x = 6\end{array} \right. \\ \left[ \begin{array}{l}x = 16\,\,\left( {tm} \right)\\x = 36\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Nhận thấy với \(x=16;x=36\) vẫn thỏa mãn (2).
Nên \(x = 16\) hoặc \(x = 36\) thì P nguyên dương.
Rút gọn P.
-
A.
\(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
-
B.
\(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}}\)
-
C.
\(P = \dfrac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
-
D.
\(P = \dfrac{{ - \sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\)
Đáp án: A
- Tìm mẫu thức chung bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử.
- Quy đồng mẫu thức các phân thức.
- Cộng trừ các phân thức đã quy đồng và rút gọn.
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 1\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^3}} - 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\left( {1 - \dfrac{{x + 4}}{{x + \sqrt x + 1}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{2x + 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}} - \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\left( {\dfrac{{x + \sqrt x + 1 - x - 4}}{{x + \sqrt x + 1}}} \right)\\ = \dfrac{{2x + 1 - x - \sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x - 3}}{{x + \sqrt x + 1}}\\ = \dfrac{{x - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}.\dfrac{{x + \sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\,\,\,\,\left( {x \ne 9} \right)\\ = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}.\end{array}\)
Vậy \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}}\) với \(x \ge 0;x \ne 1;x \ne 9\)
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ đường cao $AH.$ Gọi $D$ và $E$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $H$ trên $AB, AC.$(hình vẽ)
Tỉ số $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}$ bằng với tỉ số nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HC}}{{HB}}$
-
B.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HB}}{{HC}}$
-
C.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HA}}{{HB}}$
-
D.
$\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HC}}{{HA}}$
Đáp án: B
Xét tam giác vuông $ABC$ có $AH$ là đường cao nên $A{B^2} = BH.BC;A{C^2} = CH.BC$
Nên $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{BH.BC}}{{CH.BC}} = \dfrac{{HB}}{{HC}}$
Tỉ số $\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}$ bằng với tỉ số nào sau đây?
-
A.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{BD}}{{EC}}$
-
B.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{AD}}{{EC}}$
-
C.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{BD}}{{ED}}$
-
D.
$\dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}} = \dfrac{{EC}}{{BD}}$
Đáp án: A
Tam giác vuông $AHB$ có $B{H^2} = BD.AB \Rightarrow BD = \dfrac{{B{H^2}}}{{AB}}$
Tam giác vuông $AHC$ có $H{C^2} = AC.EC \Rightarrow EC = \dfrac{{H{C^2}}}{{AC}}$
Từ đó $\dfrac{{BD}}{{EC}} = \dfrac{{H{B^2}}}{{AB}}:\dfrac{{H{C^2}}}{{AC}} = \dfrac{{H{B^2}}}{{H{C^2}}}.\dfrac{{AC}}{{AB}}$ mà theo câu trước thì $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{HB}}{{HC}}$ nên $\dfrac{{BD}}{{EC}} = \dfrac{{A{B^4}}}{{A{C^4}}}.\dfrac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow \dfrac{{BD}}{{EC}} = \dfrac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}$
Chọn kết luận đúng về nghiệm \({x_0}\) (nếu có) của phương trình: \(\dfrac{{8 + 3x}}{{\sqrt {2x - 5} }} = \sqrt {2x - 5} \).
-
A.
\({x_0} > 3\)
-
B.
\({x_0} = - 13\)
-
C.
\({x_0} \in \emptyset \)
-
D.
\({x_0} = 13\)
Đáp án : C
- Tìm điều kiện xác định.
- Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {\sqrt A } \right)^2} = A\) khi \(A > 0\) để đưa phương trình về dạng đã biết.
- So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.
Điều kiện: \(2x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > \dfrac{5}{2}\)
Với điều kiện trên ta có: \(\dfrac{{8 + 3x}}{{\sqrt {2x - 5} }} = \sqrt {2x - 5} \)\( \Rightarrow 8 + 3x = {\left( {\sqrt {2x - 5} } \right)^2} \Leftrightarrow 8 + 3x = 2x - 5\)\(\Leftrightarrow x = -13\,\left( {KTM} \right)\)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}.\)
-
A.
$ - 3$
-
B.
$ - 2$
-
C.
$2$
-
D.
$3$
Đáp án : B
- Sử dụng công thức khai phương một tích để xuất hiện nhân tử chung và rút gọn
$\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A,B \ge 0} \right)$
- Hoặc trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn
Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$
Ta có \(\left( {\dfrac{{\sqrt {14} - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15} - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}\)$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 2 .\sqrt 7 - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 .\sqrt 3 - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7 - \sqrt 5 }}$
$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }}} \right).\left( {\sqrt 7 - \sqrt 5 } \right)$
$ = \left( { - \sqrt 7 - \sqrt 5 } \right).\left( {\sqrt 7 - \sqrt 5 } \right)$
$= - \left( {\sqrt 7 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 7 - \sqrt 5 } \right)$
$= - \left( {7 - 5} \right) = - 2$
Cho biểu thức \(P = \dfrac{x}{{\sqrt x + 1}}\). Giá trị của $P$ khi $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }}$ là
-
A.
$4$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$1$
Đáp án : B
-Sử dụng các phép biến đổi như trục căn thức ở mẫu và đưa về hằng đẳng thức để rút gọn biến số trước khi thay vào biểu thức
-Thay giá trị của biến (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức và thực hiện phép tính
Ta có $x = \dfrac{2}{{2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{2\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{4 - 3}} = 4 + 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^2}$.$ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} = \sqrt 3 + 1$
Khi đó ta có $P = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 + 1 + 1}} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 + 2}} = \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 2} \right)}}{{\sqrt 3 + 2}} = 2$.
Gọi \({d_1}\) là đồ thị hàm số \(y = - \left( {2m - 2} \right)x + 4m\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = 4x - 1\). Xác định giá trị của \(m\) để \(M\left( {1;3} \right)\) là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\).
-
A.
\(m = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(m = - \dfrac{1}{2}\)
-
C.
\(m = 2\)
-
D.
\(m = - 2\)
Đáp án : A
Để \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) ta thay tọa độ điểm \(M\) vào từng phương trình đường thẳng để tìm \(m\).
Nhận thấy \(M \in {d_2}\).
Ta thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình \({d_1}\) được phương trình \(3 = - \left( {2m - 2} \right).1 + 4m \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\)
Vậy \(m = \dfrac{1}{2}.\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) đi qua hai điểm \(A\left( {3;3} \right);B\left( { - 1;4} \right)\)
-
A.
\(y = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
B.
\(y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
-
C.
\(y = - \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{15}}{4}\)
-
D.
\(y = \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\)
Đáp án : B
Bước 1: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
Bước 2: Thay tọa độ hai điểm \(A,B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) để tìm hệ số \(a,b\).
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = ax + b\,\,\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(3a + b = 3\)\( \Rightarrow b = 3 - 3a\)
Thay tọa độ điểm \(B\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \( - 1.a + b = 4\)\( \Rightarrow b = 4 + a\)
Suy ra \(3 - 3a = 4 + a \Leftrightarrow 4a = - 1 \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{4}\)\( \Rightarrow b = 4 + a = 4 + \left( { - \dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{{15}}{4} \Rightarrow y = \dfrac{{ - 1}}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).
Vậy \(d:y = - \dfrac{1}{4}x + \dfrac{{15}}{4}\).
Viết phương trình đường thẳng \(d\) biết \(d\) tạo với trục \(Ox\) một góc bằng \(30^\circ \) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(6\).
-
A.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x\)
-
B.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + 2\sqrt 3 \)
-
C.
\(y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \)
-
D.
\(y = \sqrt 3 x - 2\sqrt 3 \)
Đáp án : C
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
Xác định hệ số \(a\) dựa vào góc tạo bởi đường thẳng với trục \(Ox\), tìm \(b\) dựa vào điểm đi qua
Gọi phương trình đường thẳng \(d:y = ax + b\) \(\left( {a \ne 0} \right)\)
Vì góc tạo bởi đường thẳng \(d\) và trục \(Ox\) là \(30^\circ \) nên \(a = \tan 30^\circ = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
\( \Rightarrow y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x + b\)
Vì đường thẳng \(d\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(6\) nên \(d\) giao với trục hoành tại \(A\left( {6;0} \right)\).
Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.6 + b = 0 \Rightarrow b = - 2\sqrt 3 \)
Nên \(d:y = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\sqrt 3 \).
Tính $x,y$ trong hình vẽ sau:
-
A.
$x = 2\sqrt 5 ;y = \sqrt 5 $
-
B.
$x = \sqrt 5 ;y = 3\sqrt 5 $
-
C.
$x = \sqrt 5 ;y = 2\sqrt 5 $
-
D.
$x = 2\sqrt 5 ;y = 2\sqrt 5 $
Đáp án : C
Bước 1: Tính $AH$ theo hệ thức $A{H^2} = BH.CH$
Bước 2: Tính $x;y$ theo định lý Pytago
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
$A{H^2} = BH.CH$$ \Rightarrow A{H^2} = 1.4 \Rightarrow AH = 2$
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $AHB;AHC$ ta có
$AB = \sqrt {A{H^2} + H{B^2}} = \sqrt 5 ;AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}} = 2\sqrt 5 $
Vậy $x = \sqrt 5 ;y = 2\sqrt 5 $ .
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }}\) biết \(\tan \alpha = 3.\)
-
A.
\(B > 0\)
-
B.
\(B < 0\)
-
C.
\(0 < B < 1\)
-
D.
\(B = 1\)
Đáp án : B
Chia cả tử và mẫu cho \({\cos ^2}\alpha \) rồi sử dung công thức \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) đề biến đổi và tính toán
Vì \(\tan \alpha = 3 \ne 0 \Rightarrow \cos \alpha \ne 0.\) Chia cả tử và mẫu của \(B\) cho \({\cos ^2}\alpha \) ta được
\(B = \dfrac{{\dfrac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 3\dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}{{\dfrac{3}{{{{\cos }^2}\alpha }} - \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - {{\tan }^2}\alpha }}\)
\( = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3\left( {1 + {{\tan }^2}\alpha } \right) - {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3 + 2{{\tan }^2}\alpha }}\)
\( = \dfrac{{1 - 3.9}}{{3 + 2.9}} = - \dfrac{{26}}{{21}}\)
Hay \(B = - \dfrac{{26}}{{21}} < 0\)
Một cái cây bị sét đánh trúng thân cây làm thân cây ngả xuống đất, tạo với mặt đất một góc là ${40^0}$. Biết rằng khúc cây còn đứng cao $1\,m$ . Tính chiều cao lúc đầu của cây.
-
A.
$2,61\,m$
-
B.
$2,81\,m$
-
C.
$2,58\,m$
-
D.
$2,56\,m$
Đáp án : D
Từ giả thiết ta có chiều dài ban đầu của cây là $AD$; sau khi bị sét đánh thì cây còn lại $AC = 1\,\,m;\widehat {CBA} = 40^\circ $và $CD = CB$.
Xét tam giác $\Delta ABC$ vuông tại $A$ có $BC = \dfrac{{AC}}{{\sin 40^\circ }} = 1,56\,m$ nên $CD=1,56\,m$
Suy ra $AD = AC + CD $
$= 1 + 1,56 = 2,56\,m$.
Vậy cây cao $2,56\,m$.
Cho hình vuông $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC$ . Gọi $E$ là giao điểm của $CM$ và $DN$. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm $A,D,E,M$ là
-
A.
Trung điểm của $DM$.
-
B.
Trung điểm của $DB$.
-
C.
Trung điểm của $DE$.
-
D.
Trung điểm của $DA$.
Đáp án : A
Bước 1: Đưa các điểm đã cho về các đỉnh của tam giác vuông.
Bước 2: Tìm điểm cách đều cả bốn đỉnh $A,D,E,M$. Điểm đó chính là tâm của đường tròn.
+) Ta có \(\Delta DCN = \Delta CMB\left( {c - g - c} \right) \)
$\Rightarrow\widehat {CDN} = \widehat {ECN}$ nên $\widehat {CNE} + \widehat {ECN} = \widehat {CNE} + \widehat {CDN} = 90^\circ $ suy ra $\widehat {CEN} = 90^\circ \Rightarrow CM \bot DN$
+) Gọi $I$ là trung điểm của $DM$.
Xét tam giác vuông $ADM$ ta có $AI = ID = IM = \dfrac{{DM}}{2}$. Xét tam giác vuông $DEM$ ta có $EI = ID = IM = \dfrac{{DM}}{2}$
Nên $EI = ID = IM = IA = \dfrac{{DM}}{2}$
Do đó bốn điểm $A,D,E,M$ cùng thuộc đường tròn tâm $I$ bán kính $\dfrac{{DM}}{2}$.
Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có hai dây \(AB,CD\) vuông góc với nhau ở \(M\). Biết\(\,CD = 8\,cm;\,MC = 1\,cm\). Khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là
-
A.
\(4\,cm\)
-
B.
\(5\,cm\)
-
C.
\(3\,cm\)
-
D.
\(2\,cm\)
Đáp án : C
Kẻ các đường vuông góc từ tâm đến dây.
Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính và tính chất hình chữ nhật để suy ra khoảng cách.
Xét đường tròn tâm \(\left( O \right)\),
Kẻ \(OE \bot AB\) tại \(E\) suy ra \(E\) là trung điểm của \(AB\), kẻ \(OF \bot CD\) tại \(F\) suy ra \(F\) là trung điểm của \(CD\),
Xét tứ giác \(OEMF\) có \(\widehat E = \widehat F = \widehat M = 90^\circ \) nên \(OEIF\) là hình chữ nhật, suy ra \(FM = OE\).
Ta có \(CD = 8\,cm \Rightarrow FC = 4\,cm\) mà \(MC = 1\,cm \Rightarrow FM = FC - MC = 4 - 1 = 3\,cm\) nên \(OE = FM = \,3cm\)
Vậy khoảng cách từ tâm \(O\) đến dây \(AB\) là \(3\,cm\)
Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$; đường cao $AH$ và $BK$ cắt nhau tại $I$. Khi đó đường thẳng nào sau đây là tiếp tuyến của đường tròn đường kính $AI$.
-
A.
$HK$
-
B.
$IB$
-
C.
$IC$
-
D.
$AC$
Đáp án : A
Sử dụng cách chứng minh tiếp tuyến
Để chứng minh đường thẳng $d$ là tiếp tuyến của đường tròn $\left( {O;R} \right)$ tại tiếp điểm là $M$ ta chứng minh $OM \bot d$ tại $M$ và $M \in \left( O \right)$.
Gọi $O$ là trung điểm $AI$. Xét tam giác vuông $AIK$ có $OK = OI = OA \Rightarrow K \in \left( {O;\dfrac{{AI}}{2}} \right)$ (*)
Ta đi chứng minh $OK \bot KH$ tại $K$.
Xét tam giác $OKA$ cân tại $O$ ta có $\widehat {OKA} = \widehat {OAK}$ $\left( 1 \right)$
Vì tam giác $ABC$ cân tại $A$ có đường cao $AH$ nên $H$ là trung điểm của$BC$ . Xét tam giác vuông $BKC$ có $HK = HB = HC = \dfrac{{BC}}{2}$
Suy ra tam giác $KHB$ cân tại $H$ nên $\widehat {HKB} = \widehat {HBK}$$\left( 2 \right)$
Mà $\widehat {HBK} = \widehat {KAH}$ (cùng phụ với $\widehat {ACB}$) $\left( 3 \right)$
Từ $\left( 1 \right);\left( 2 \right);\left( 3 \right)$ suy ra $\widehat {HKB} = \widehat {AKO}$ mà $\widehat {AKO} + \widehat {OKI} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {HKB} + \widehat {OKI} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {OKH} = 90^\circ $ hay $OK \bot KH$ tại $K$ (**)
Từ (*) và (**) thì $HK$ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính $AI$.
Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho điểm $A\left( {4;5} \right)$. Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn $\left( {A;5} \right)$ và các trục tọa độ.
-
A.
Trục tung cắt đường tròn và trục hoành tiếp xúc với đường tròn.
-
B.
Trục hoành cắt đường tròn và trục tung tiếp xúc với đường tròn
-
C.
Cả hai trục tọa độ đều cắt đường tròn
-
D.
Cả hai trục tọa độ đều tiếp xúc với đường tròn.
Đáp án : A
Bước 1: Xác định khoảng cách từ tâm $A$ đến các trục tọa độ.
Bước 2: Sử dụng vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
Vì $A\left( {4;5} \right)$ nên khoảng cách từ $A$ đến trục hoành là ${d_1} = \left| {{y_A}} \right| = 5$, khoảng cách từ $A$ đến trục tung là ${d_2} = \left| {{x_A}} \right| = 4$
Nhận thấy ${d_2} = R\left( { = 5} \right)$ nên trục hoành tiếp xúc với đường tròn $\left( {A;5} \right)$.
Và ${d_2} = 4 < 5 = R$ nên trục tung cắt đường tròn $\left( {A;5} \right)$.
Cho đường tròn \((O).\) Từ một điểm \(M\) ở ngoài \((O)\), vẽ hai tiếp tuyến \(MA\) và \(MB\) sao cho góc \(AMB\) bằng \({60^0}\). Biết chu vi tam giác \(MAB\) là \(24\,cm\), tính độ dài bán kính đường tròn.
-
A.
\(8\,cm\)
-
B.
\(\,8\sqrt 3\,cm\)
-
C.
\(\dfrac {8}{\sqrt 3}\,cm\)
-
D.
\(5\,cm\)
Đáp án : C
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và công thức chu vi tam giác
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn
Xét \(\left( O \right)\) có \(MA = MB\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) mà \(\widehat {AMB} = 60^\circ \) nên \(\Delta MAB\) đều suy ra chu vi \(\Delta MAB\) là \(MA + MB + AB = 3AB = 24 \)\(\Rightarrow AB = 8cm = MA = MB\)
Lại có \(\widehat {AMO} = \dfrac{1}{2}\widehat {AMB} = 30^\circ \) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Xét tam giác vuông \(MAO\) có \(\tan \widehat {AMO} = \dfrac{{OA}}{{MA}} \Rightarrow OA = MA.\tan 30^\circ = \dfrac {8}{\sqrt 3}\,cm\)
Cho đường thẳng $d:y = x + 2;d':y = - 2x + 5$. Gọi $M$ là giao điểm của $d$ và $d'$ . $A$ và $B$ lần lượt là giao điểm của $d$ và $d'$ với trục hoành. Khi đó diện tích tam giác $AMB$ là:
-
A.
$\dfrac{{27}}{6}$ ( đvdt)
-
B.
$27$( đvdt)
-
C.
$\dfrac{{27}}{2}$ (đvdt)
-
D.
$\dfrac{{27}}{4}$(đvdt)
Đáp án : D
- Xác định giao điểm 2 đường thẳng đã cho
- Dựng đường cao của tam giác được tạo thành
- Tính độ dài các đoạn thẳng
- Tính diện tích tam giác.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của ${d_1};{d_2}$
$x + 2 = - 2x + 5 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow {d_1} \cap {d_2}$ tại $ M(1;3)$
Gọi $H$ là chân đường vuông góc kẻ từ $M$ tới $Ox$. Suy ra $MH = 3$
$d \cap Ox$ tại $ A( - 2;0) \Rightarrow OA = 2$
$d' \cap Ox$ tại $ B\left( {\dfrac{5}{2};0} \right) \Rightarrow OB = \dfrac{5}{2}$
$\Rightarrow AB = OA+OB=2 + \dfrac{5}{2} = \dfrac{9}{2}$
${S_{MAB}} = \dfrac{1}{2}AB.MH = \dfrac{1}{2}.\dfrac{9}{2}.3 = \dfrac{{27}}{4}\,(dvdt)$
Cho tam giác nhọn \(ABC\) hai đường cao \(AD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(H\). Biết \(HD:HA = 1:2\). Tính \(\tan B.\tan C\)
-
A.
\(\dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : D
+ Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
+ Tam giác đồng dạng
+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Ta có: \(\tan B = \dfrac{{AD}}{{BD}};\tan C = \dfrac{{AD}}{{CD}}\).
Suy ra \(\tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{BD.CD}}\) (1)
\(\widehat {HBD} = \widehat {CAD}\) (cùng phụ với \(\widehat {ACB}\)); \(\widehat {HDB} = \widehat {ADC} = {90^0}\).
Do đó \(\Delta BDH \backsim \Delta ADC\) (g.g), suy ra \(\dfrac{{DH}}{{DC}} = \dfrac{{BD}}{{AD}}\), do đó \(BD.DC = DH.AD\) (2).
Từ (1) và (2) suy ra \(\tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{DH.AD}} = \dfrac{{AD}}{{DH}}\) (3).
Theo giả thiết \(\dfrac{{HD}}{{AH}} = \dfrac{1}{2}\) suy ra \(\dfrac{{HD}}{{AH + HD}} = \dfrac{1}{{2 + 1}}\) hay \(\dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}\), suy ra \(AD = 3HD\).
Thay vào (3) ta được: \(\tan B.\tan C = \dfrac{{3HD}}{{DH}} = 3\).