Processing math: 100%

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

  • A.
    5x63x (với x0).
  • B.
    12xx+1 (với x0;x1).
  • C.
    2x3yxyz (với xyz0).
  • D.
    6x25x+7.
Câu 2 :

Điều kiện xác định của phân thức 3x52x+1 là:

  • A.
    x12.
  • B.
    x12.
  • C.
    x0.
  • D.
    x53.
Câu 3 :

Tính giá trị của phân thức A(x)=3x1 với x1 tại x = 2

  • A.
    13.
  • B.
    3.
  • C.
    13.
  • D.
    3.
Câu 4 :

Thực hiện phép tính sau: 2x37+5x+37, ta được kết quả là:

  • A.
    x.
  • B.
    3x7.
  • C.
    x7.
  • D.
    3x7.
Câu 5 :

Kết quả phép tính 8x15y3:(4x23y2)

  • A.
    110xy.
  • B.
    25xy2.
  • C.
    25xy.
  • D.
    25xy.
Câu 6 :

Cho hình vẽ sau, biết DE//BC, số đo ^AED là:

  • A.
    800.
  • B.
    600.
  • C.
    500.
  • D.
    400.
Câu 7 :

Đâu là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông:

  • A.
    4cm, 7cm, 6cm.
  • B.
    6cm, 10cm, 8cm.
  • C.
    20cm, 12cm, 25cm.
  • D.
    6cm, 11cm, 9cm.
Câu 8 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A.
    AB=3m.
  • B.
    AB=0,75m.
  • C.
    AB=2,4m.
  • D.
    AB=2,25m.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

  • A.
    5x63x (với x0).
  • B.
    12xx+1 (với x0;x1).
  • C.
    2x3yxyz (với xyz0).
  • D.
    6x25x+7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân thức đại số là biểu thức có dạng AB, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x63x (với x0) là phân thức đại số vì 5x – 6; 3x là đa thức, 3x khác 0.

12xx+1 (với x0;x1) không phải phân thức đại số vì 12x không phải là đa thức.

2x3yxyz (với xyz0) là phân thức đại số vì 2x – 3y, xyz là đa thức và xyz khác 0.

6x25x+7=6x25x+71 là phân thức đại số.

Câu 2 :

Điều kiện xác định của phân thức 3x52x+1 là:

  • A.
    x12.
  • B.
    x12.
  • C.
    x0.
  • D.
    x53.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Phân thức 3x52x+1 xác định khi 2x+10 hay x12.

Câu 3 :

Tính giá trị của phân thức A(x)=3x1 với x1 tại x = 2

  • A.
    13.
  • B.
    3.
  • C.
    13.
  • D.
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra giá trị của x.

Thay giá trị của x vào phân thức để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

Ta có: x=21 thỏa mãn điều kiện xác định của A.

Thay x = 2 vào A, ta được:

A(2)=321=3.

Câu 4 :

Thực hiện phép tính sau: 2x37+5x+37, ta được kết quả là:

  • A.
    x.
  • B.
    3x7.
  • C.
    x7.
  • D.
    3x7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2x37+5x+37=2x3+5x+37=7x7=x

Câu 5 :

Kết quả phép tính 8x15y3:(4x23y2)

  • A.
    110xy.
  • B.
    25xy2.
  • C.
    25xy.
  • D.
    25xy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 8x15y3:(4x23y2)=8x15y3.3y24x2=2.4.(3)xy23.5.4x2y3=25xy.

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau, biết DE//BC, số đo ^AED là:

  • A.
    800.
  • B.
    600.
  • C.
    500.
  • D.
    400.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

Định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Ta có: DE // BC nên ΔADEΔABC (định lí hai tam giác đồng dạng)

ˆD=ˆB=800, ˆE=ˆC=1800ˆAˆB=1800600800=400

Câu 7 :

Đâu là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông:

  • A.
    4cm, 7cm, 6cm.
  • B.
    6cm, 10cm, 8cm.
  • C.
    20cm, 12cm, 25cm.
  • D.
    6cm, 11cm, 9cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore đảo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

42+62=5249=72 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

62+82=100=102 nên tam giác này là tam giác vuông.

122+202=544624=252 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

62+92=117121=112 nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

Câu 8 :

Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

  • A.
    AB=3m.
  • B.
    AB=0,75m.
  • C.
    AB=2,4m.
  • D.
    AB=2,25m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Vì cùng thời điểm nên ta có ˆF=ˆC.

Xét ΔDEFΔABC có:

ˆD=ˆA(=900)

ˆF=ˆC

ΔDEFΔABC(g.g)

DEAB=DFAC

1,52,1=AB4,2AB=4,2.1,52,1=3(m).

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phép tính với phân thức để rút gọn A.

b) Kiểm tra điều kiện của x. Thay x = 2 vào A để tính A.

c) Để A nhận giá trị nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức. Từ đó tìm giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

a) Với x±1, ta có:

A=(1x11x+1).3x32=(x+1)(x1)(x1)(x+1).3(x1)2=x+1x+1(x1)(x+1).3(x1)2=2(x1)(x+1).3(x1)2=3x+1

b) Ta có: x=2 (tmđk) nên thay x=2 vào biểu thức A, ta được:

A=32+1=33=1.

Vậy A = 1 khi x = 2.

c) Để A nhận giá trị nguyên thì 3(x+1) hay x+1U(3). U(3)={±1;±3}. Ta có bảng giá trị sau:

Vậy x{4;2;0;2} thì biểu thức A nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải :

a,b Thời gian ca nô đi = quãng đường : vận tốc.

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.

Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.

c) Thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C = tổng thời gian đi hai đoạn đó.

Kiểm tra điều kiện của x, thỏa mãn thì thay vận tốc bằng 12 vào phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) Vì vận tốc của ca nô là x nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là x + 3 (km/h)

Vận tốc ngược dòng của ca nô là x -3 (km/h)

Vì ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B là: 45x+3.

b) Vì ca nô ngược dòng từ bến B đến vị trí A nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí A là: 4527x3=18x3.

c) Phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là: 45x+3+18x3.

Vì x > 3 nên x = 12 thỏa mãn điều kiện.

Nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là:

4512+3+18123=5(h) Vậy nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là 5h.

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔABD=ΔACD suy ra AB = AC.

Áp dụng định lí Pythagore để tính khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Vì hai cây B và C được trồng cách đều cột đèn D nên BD = CD = 12BC = 12.18 = 9(m)

Vì ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc nên ^ADC=90o.

Xét ΔABDΔACD có:

AD chung

^ADB=^ADC=(900)

BD = DC (cmt)

ΔABD=ΔACD (hai cạnh góc vuông)

AB=AC

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ADC, ta có:

AC2=AD2+DC2=122+92=225AC=225=15(m)

Vậy khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường là 15m.

Phương pháp giải :

a) ΔABHΔCBA (g.g) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác.

b) Chứng minh AB.AE=AC.AF=AH2 thông qua chứng minh ΔAHEΔABH, ΔAHFΔACH.

c) Dựa vào b ta có tỉ số bằng nhau. Chứng minh ΔAEFΔACB (c.g.c)

d) Chứng minh ΔHNIΔHFCHNHI=HFHC suy ra ΔHFNΔHCI.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABHΔCBA có:

ˆB chung

ˆH=ˆA=(900)

ΔABHΔCBA(g.g) (đpcm)

ABBH=BCABAB2=BH.BC (đpcm)

b) Xét ΔAHEΔABH có:

ˆA chung

ˆE=ˆH(=900)

ΔAHEΔABH(g.g)

AEAH=AHABAE.AB=AH2 (1)

Xét ΔAHFΔACH có:

ˆA chung

ˆF=ˆH(=900)

ΔAHFΔACH(g.g)

AFAH=AHACAF.AC=AH2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE.AB = AF.AC (đpcm)

c) Theo ý b, ta có AE.AB=AF.ACAEAF=ACAB.

Xét ΔAEFΔACB có:

ˆA chung

AEAF=ACAB (cmt)

ΔAEFΔACB (c.g.c) (đpcm)

d) Xét ΔHNIΔHFC có:

ˆH chung

ˆN=ˆF=(900)

ΔHNIΔHFC(g.g)

HNHI=HFHC

Xét ΔHFNΔHCI có:

ˆH chung

HNHI=HFHC (cmt)

ΔHFNΔHCI(c.g.c) (đpcm)

Phương pháp giải :

Từ 1a+1b+1c=1a+b+c, sử dụng quy tắc tính với phân thức, đa thức để rút gọn tìm ra a, b, c.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có:

1a+1b+1c=1a+b+c

bc+ac+ababc=1a+b+c(bc+ac+ab)(a+b+c)=abcbc(a+b)+bc2+ac(a+b)+ac2+ab(a+b)+abcabc=0bc(a+b)+ac(a+b)+ab(a+b)+(bc2+ac2)=0bc(a+b)+ac(a+b)+ab(a+b)+c2(a+b)=0(bc+ac+ab+c2)(a+b)=0[(bc+ab)+(ac+c2)](a+b)=0[b(a+c)+c(a+c)](a+b)=0(b+c)(a+c)(a+b)=0[b+c=0a+c=0a+b=0[b=ca=ca=b

Trường hợp 1. Với b=c, ta có:

VT=1a2023+1b2023+1c2023=1a2023+1(c)2023+1c2023=1a20231c2023+1c2023=1a2023

VP=1a2023+b2023+c2023=1a2023+(c)2023+c2023=1a2023c2023+c2023=1a2023

VT=VP hay 1a2023+1b2023+1c2023=1a2023+b2023+c2023

Học sinh tự chứng minh tương tự cho trường hợp a=c a=b .


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 8 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 8 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức