Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 8 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 8

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình $\dfrac{{x - 12}}{{77}} + \dfrac{{x - 11}}{{78}}$$ = \dfrac{{x - 74}}{{15}} + \dfrac{{x - 73}}{{16}}$ có nghiệm là

  • A.

    $x = 88$

  • B.

    $x = 99$

  • C.

    $x = 87$

  • D.

    $x = 89$

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\), đường phân giác góc $B$ cắt $AC$ tại $D$ và cho biết $AB = 10{\rm{ }}cm,{\rm{ }}BC = 15{\rm{ }}cm,{\rm{ }}AD = 6{\rm{ }}cm.$ Tính $AC = $ ?

  • A.

    $6{\rm{ }}cm$

  • B.

    $9{\rm{ }}cm$

  • C.

    $12{\rm{ }}cm$

  • D.

    $15{\rm{ }}cm$

Câu 3 :

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều,  $M$ là trung điểm của $BC,$ ${\rm{AA}}' = AM = a$. Thể tích của lăng trụ bằng:

  • A.

    $\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}$

  • B.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$

  • C.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}$

  • D.

    $\dfrac{{a^3\sqrt 3}}{9}$

Câu 4 :

Tìm điều kiện xác định của phương trình:\(\begin{array}{l}\dfrac{{4x}}{{4{x^2} - 8x + 7}} + \dfrac{{3x}}{{4{x^2} - 10x + 7}} = 1\\\end{array}\)

  • A.

    Mọi \(x \in R.\)

  • B.

    \(x \ne 1\)

  • C.

    \(x \ne 0;x \ne 1\)

  • D.

    \(x \ne \dfrac{5}{4}\)

Câu 5 :

Nghiệm của bất phương trình $7(3x + 5) > 0$ là:

  • A.

    $x > \dfrac{3}{5}$

  • B.

    $x \le  - \dfrac{5}{3}$

  • C.

    $x \ge  - \dfrac{5}{3}$

  • D.

    $x >  - \dfrac{5}{3}$.

Câu 6 :

Cho hình bình hành $ABCD,$ điểm $F$ nằm trên cạnh $BC.$ Tia $AF$ cắt $BD$ và $DC$ lần lượt ở $E$ và $G.$  Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(\Delta BFE \backsim \Delta DEA\)

  • B.

    $\Delta DEG \backsim \Delta BAE$

  • C.

    \(A{E^2} = GE.EF\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 :

Tích các nghiệm của  phương trình $|{x^2} + 2x - 1| = 2$ là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \( - 3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\).

Câu 8 :

Bất phương trình $\dfrac{{3x + 5}}{2} - 1 \le \dfrac{{x + 2}}{3} + x$ có nghiệm là:

  • A.

    Vô nghiệm

  • B.

    $x \ge 4,11$

  • C.

    Vô số nghiệm

  • D.

    $x \le  - 5$

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Câu 10 :

Tính giá trị của biểu thức \(B = {x^6} - 2{x^4} + {x^3} + {x^2} - x\) khi \({x^3} - x = 6\):

  • A.

    $36$

  • B.

    $42$

  • C.

    $48$

  • D.

    $56$

Câu 11 :

Cho hình bên biết $AB = 6\,cm,AC = 9\,cm$ , \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\).

Độ dài đoạn $AD$  là:

  • A.

    2 cm

  • B.

    3 cm

  • C.

    4 cm

  • D.

    5 cm

Câu 12 :

Tam giác $ABC$  vuông tại $A$ có đường cao $AH$ . Cho biết $AB = 3cm$ ; $AC = 4cm$ . Tính độ dài các đoạn thẳng  $HA, HB.$

  • A.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)

  • B.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

  • C.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)

  • D.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức \(A = \left( {{x^2} + 2 - 2x} \right)\left( {{x^2} + 2 + 2x} \right) - {x^4}\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(A = 4\)

  • B.

    $A =  - 4$

  • C.

    \(A = 19\)

  • D.

    \(A =  - 19\)

Câu 14 :

Biết \({x_0}\) là nghiệm nhỏ nhất của phương trình

\(\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 3}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 8x + 15}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 12x + 35}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 16x + 63}} = \dfrac{1}{5}.\) Chọn khẳng định đúng .

  • A.

    \({x_0} > 0\)

  • B.

    \({x_0} <  - 5\)

  • C.

    \({x_0} =  - 10\)

  • D.

    \({x_0} > 5\)

Câu 15 :

Cho hai điểm $A,B$ nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d$ . Gọi $B'$  là điểm đối xứng của $B$ qua đường thẳng $d$.  Tìm trên đường thẳng $d$ điểm $M$ sao cho tổng $MA + MB$ nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.

  • A.

    \(M\) là giao điểm của đoạn thẳng $AB$  và đường thẳng $d$.

  • B.

    \(M\) là giao điểm của đoạn thẳng $AB'$  và đường thẳng $d$.

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A, B đều sai.

Câu 16 :

Tính \(x,y\) trên hình vẽ, trong đó \(AB{\rm{//}}EF{\rm{//}}GH{\rm{//}}CD\). Hãy chọn câu đúng.

  • A.

    \(x = 8cm,y = 16cm\).

  • B.

    \(x = 18cm,y = 9cm\).

  • C.

    \(x = 18cm,y = 8cm\).

  • D.

    \(x = 16cm,y = 8cm\).

Câu 17 :

Cho hình thang $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right),$ đường cao $AH$, \(AB = 4\,cm,CD = 8\,cm,\) diện tích hình thang là \(54\,c{m^2}\) thì $AH$ bằng

  • A.

    \(5\,cm\)

  • B.

    \(4\,cm\)

  • C.

    \(4,5\,cm\)

  • D.

    \(9\,cm\)

Câu 18 :

Số đo mỗi góc trong và ngoài của ngũ giác đều  là:

  • A.

    \(75^\circ ;150^\circ \)

  • B.

    \(108^\circ ;72^\circ \)

  • C.

    \(100^\circ ;80^\circ \)

  • D.

    \(110^\circ ;70^\circ \)

Câu 19 :

Một ô tô phải đi quãng đường $AB$  dài $60$ km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định $10$ km/h và đi với nửa sau kém hơn dự định $6$ km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường $AB$ ?

  • A.

    \(3\) giờ

  • B.

    \(6\) giờ

  • C.

    \(5\) giờ

  • D.

    \(2\) giờ

Câu 20 :

Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và  \(b - 15\)

  • A.

    \(a - 7 < b - 15\)

  • B.

    \(a - 7 > b - 15\)

  • C.

    \(a - 7 \ge b - 15\)

  • D.

    \(a - 7 \le b - 15\)

Câu 21 :

Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {1 - x} \right| \ge 3\) là

  • A.

    \(x \ge 4,x \le  - 2\)

  • B.

    \( - 2 \le x \le 4\)

  • C.

    \(x \le  - 2,x \le 4\)

  • D.

    \(x \le 4,x \ge  - 2\)

Câu 22 :

Hãy chọn câu đúng ?

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi là \(32\) cm. Gọi \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\). Chu vi của tam giác \(EFP\) là

  • A.

    \(17\,cm\).

  • B.

    \(33\,cm\).

  • C.

    \(15\,cm\).

  • D.

    \(16\,cm\).

Câu 23 :

Tìm giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\dfrac{3}{{x + 2}}\)  có giá trị là một số nguyên.

  • A.

    $x =  - 3$

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;1; - 5; - 3} \right\}\)

  • D.

    $x =  - 1$

Câu 24 :

Kết quả của phép chia \(\dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{x{y^2}}}:\dfrac{{10\left( {x + 1} \right)}}{{3{x^2}y}}\)   là

  • A.

    \(\dfrac{{50{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{3{x^3}{y^3}}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{3{x^2}}}{{2y}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{3x}}{{2y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{3x}}{{2{y^2}}}\).

Câu 25 :

Thu gọn \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\dfrac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\), ta được

  • A.

    $12$

  • B.

    $24$

  • C.

    $24{x^2}y$

  • D.

    $12{x^2}y$

Câu 26 :

Giá trị của biểu thức \(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;\,y = 2\) là

  • A.

    $8$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 6$

Câu 27 :

Cho hai số tự nhiên \(n\) và \(m\). Biết rằng \(n\) chia \(5\) dư \(1\), \(m\) chia \(5\) dư \(4\). Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    \(m.n\) chia \(5\) dư \(1\)

  • B.

    \(m - n\) chia hết cho \(5\)

  • C.

    \(m + n\) chia hết cho \(5\)

  • D.

    \(m.n\) chia \(5\) dư \(3\)

Câu 28 :

Phân tích đa thức \({x^3} + 12x\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \({x^2}\left( {x + 12} \right)\).

  • B.

    \(x\left( {{x^2} + 12} \right)\).

  • C.

    \(x\left( {{x^2} - 12} \right)\).

  • D.

    \({x^2}\left( {x - 12} \right)\).

Câu 29 :

Cho \(x + n = 2\left( {y - m} \right),\)

khi đó  giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 4xy + 4{y^2} - 4{m^2} - 4mn - {n^2}\) bằng

  • A.

    \(A = 1\).

  • B.

    \(A = 0\).

  • C.

    \(A = 2\).

  • D.

    Chưa đủ dữ kiện để tính.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình $\dfrac{{x - 12}}{{77}} + \dfrac{{x - 11}}{{78}}$$ = \dfrac{{x - 74}}{{15}} + \dfrac{{x - 73}}{{16}}$ có nghiệm là

  • A.

    $x = 88$

  • B.

    $x = 99$

  • C.

    $x = 87$

  • D.

    $x = 89$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Trừ từng phân thức cho \(1\)  rồi quy đồng để xuất hiện nhân tử chung.

+ Đặt nhân tử chung ra ngoài, rồi đánh giá và giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{{x - 12}}{{77}} + \dfrac{{x - 11}}{{78}} $$= \dfrac{{x - 74}}{{15}} + \dfrac{{x - 73}}{{16}}$

\( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x - 12}}{{77}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - 11}}{{78}} - 1} \right) \)\(= \left( {\dfrac{{x - 74}}{{15}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - 73}}{{16}} - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x - 12 - 77}}{{77}}} \right) + \left( {\dfrac{{x - 11 - 78}}{{78}}} \right) \)\(= \left( {\dfrac{{x - 74 - 15}}{{15}}} \right) + \left( {\dfrac{{x - 73 - 16}}{{16}}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 89}}{{77}} + \dfrac{{x - 89}}{{78}} - \dfrac{{x - 89}}{{15}} - \dfrac{{x - 89}}{{16}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 89} \right)\left( {\dfrac{1}{{77}} + \dfrac{1}{{78}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{16}}} \right) = 0\)

Nhận thấy \(\dfrac{1}{{77}} + \dfrac{1}{{78}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{16}} \ne 0\)  nên \(\left( {x - 89} \right)\left( {\dfrac{1}{{77}} + \dfrac{1}{{78}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{16}}} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow x - 89 = 0 \Leftrightarrow x = 89\)

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC\), đường phân giác góc $B$ cắt $AC$ tại $D$ và cho biết $AB = 10{\rm{ }}cm,{\rm{ }}BC = 15{\rm{ }}cm,{\rm{ }}AD = 6{\rm{ }}cm.$ Tính $AC = $ ?

  • A.

    $6{\rm{ }}cm$

  • B.

    $9{\rm{ }}cm$

  • C.

    $12{\rm{ }}cm$

  • D.

    $15{\rm{ }}cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất đường phân giác để tính DC.

- Từ đó tính $AC=AD+DC$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABC, ta có: \(\dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CD}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{10}}{6} = \dfrac{{15}}{{CD}} \Leftrightarrow CD = \dfrac{{6.15}}{{10}} = 9\;cm\)

\( \Rightarrow AC = AD + DC = 6 + 9 = 15\;cm\)

Câu 3 :

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều,  $M$ là trung điểm của $BC,$ ${\rm{AA}}' = AM = a$. Thể tích của lăng trụ bằng:

  • A.

    $\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}$

  • B.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$

  • C.

    $\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}$

  • D.

    $\dfrac{{a^3\sqrt 3}}{9}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng định lý Pytago và công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác $ABC$  là tam giác đều nên $AM$ vừa là trung tuyến vừa là đường cao của tam giác $ABC.$

Gọi chiều dài của cạnh tam giác $ABC$ là $x.\,\,\left( {x > 0} \right)$

\( \Rightarrow BM = MC = \dfrac{x}{2},\;AB = AC = BC = x\)

Xét tam giác vuông $MAC,$ ta có:

\(A{M^2} + M{C^2} = A{C^2} \Leftrightarrow {a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4} = {x^2} \Leftrightarrow \dfrac{{3{{\rm{x}}^2}}}{4} = {a^2} \Rightarrow x = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a\)

Vậy thể tích của hình lăng trụ là:

$V{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABC}}.h{\rm{ }} $ \(=\dfrac{1}{2}.AM.BC.AA' = \dfrac{1}{2}a.\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 4 :

Tìm điều kiện xác định của phương trình:\(\begin{array}{l}\dfrac{{4x}}{{4{x^2} - 8x + 7}} + \dfrac{{3x}}{{4{x^2} - 10x + 7}} = 1\\\end{array}\)

  • A.

    Mọi \(x \in R.\)

  • B.

    \(x \ne 1\)

  • C.

    \(x \ne 0;x \ne 1\)

  • D.

    \(x \ne \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

ĐKXĐ của phương trình: đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ:

\(\left\{ \begin{array}{l}4{x^2} - 8x + 7 \ne 0\\4{x^2} - 10x + 7 \ne 0\end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array}{l}4{\left( {x - 1} \right)^2} + 3 > 0\\4\left( {x - \dfrac{5}{4}} \right)^2 + \dfrac{3}{4} > 0\end{array} \right. \\ \forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy phương trình xác định với mọi \(x \in R.\)

Câu 5 :

Nghiệm của bất phương trình $7(3x + 5) > 0$ là:

  • A.

    $x > \dfrac{3}{5}$

  • B.

    $x \le  - \dfrac{5}{3}$

  • C.

    $x \ge  - \dfrac{5}{3}$

  • D.

    $x >  - \dfrac{5}{3}$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình tìm nghiệm phù hợp bằng cách dùng qui tắc nhân và qui tắc chuyển vế

Lời giải chi tiết :

Vì \(7 > 0\) nên \(7\left( {3x + 5} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 3x + 5 > 0 \Leftrightarrow 3x >  - 5 \Leftrightarrow x >  - \dfrac{5}{3}.\)

Câu 6 :

Cho hình bình hành $ABCD,$ điểm $F$ nằm trên cạnh $BC.$ Tia $AF$ cắt $BD$ và $DC$ lần lượt ở $E$ và $G.$  Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    \(\Delta BFE \backsim \Delta DEA\)

  • B.

    $\Delta DEG \backsim \Delta BAE$

  • C.

    \(A{E^2} = GE.EF\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng cách chứng minh tam giác đồng dạng để chứng minh các cặp tam giác đồng dạng.

- Từ đó tìm ra tỉ lệ thức phù hợp để suy ra hệ thức đúng về cạnh.

Lời giải chi tiết :

+) Vì $ABCD$ là hình bình hành nên \(AD//BC\)

\( \Rightarrow AD//BF\)  (tính chất hbh).

Xét \(\Delta BEF\) và \(\Delta DEA\) có:

\(\widehat {BEF} = \widehat {DEA}\) (2 góc đối đỉnh)

\(\widehat {FBE} = \widehat {ADE}\) (cặp góc so le trong bằng nhau)

\( \Rightarrow \Delta BEF \backsim \Delta DEA\;(g - g)\) nên A sai.

+) Vì $ABCD$ là hình bình hành nên \(AB//DC\)

\( \Rightarrow AB//DG\)

Xét \(\Delta DGE\) và \(\Delta BAE\) ta có:

\(\widehat {DEG} = \widehat {BEA}\) (2 góc đối đỉnh)

\(\widehat {ABE} = \widehat {GDE}\) (cặp góc so le trong bằng nhau)

\( \Rightarrow \Delta DGE \backsim \Delta BAE\;(g - g)\) nên B sai.

+) Vì \(\Delta BEF \backsim \Delta DEA\) nên \(\dfrac{{EF}}{{EA}} = \dfrac{{BE}}{{DE}}\) (1)

Vì \(\Delta DGE \backsim \Delta BAE\) nên \(\dfrac{{AE}}{{GE}} = \dfrac{{BE}}{{DE}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\dfrac{{EF}}{{EA}} = \dfrac{{AE}}{{GE}} \Leftrightarrow A{E^2} = GE.EF\) nên C đúng.

Câu 7 :

Tích các nghiệm của  phương trình $|{x^2} + 2x - 1| = 2$ là

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \( - 3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Với $B(x) \ge 0$ thì

\(\left| {A(x)} \right| = B(x) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}A(x) = B(x)\\A(x) =  - B(x)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\(\;\;\left| {{x^2} + 2x - 1} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 1 = 2\\{x^2} + 2x - 1 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3 = 0\\{x^2} + 2x + 1 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 3x - x - 3 = 0\\{(x + 1)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x(x + 3) - (x + 3) = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}(x + 3)(x - 1) = 0\\x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\x - 1 = 0\\x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 3\\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right..\)

Vậy nghiệm của phương trình là $x{\rm{ }} =  - 3;{\rm{ }}x =  \pm 1.$

Tích các nghiệm của phương trình là \(\left( { - 3} \right).1.\left( { - 1} \right) = 3.\)

Câu 8 :

Bất phương trình $\dfrac{{3x + 5}}{2} - 1 \le \dfrac{{x + 2}}{3} + x$ có nghiệm là:

  • A.

    Vô nghiệm

  • B.

    $x \ge 4,11$

  • C.

    Vô số nghiệm

  • D.

    $x \le  - 5$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng quy tắc chuyển vế - Quy đồng bỏ mẫu - Tìm $x$

Lời giải chi tiết :

Ta có: $\begin{array}{l}\;\;\;\dfrac{{3x + 5}}{2} - 1 \le \dfrac{{x + 2}}{3} + x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{3(3x + 5)}}{6} - \dfrac{6}{6} \le \dfrac{{2(x + 2)}}{6} + \dfrac{{6x}}{6}\\ \Leftrightarrow 3(3x + 5) - 6 \le 2(x + 2) + 6x\\ \Leftrightarrow 9x + 15 - 6 \le 2x + 4 + 6x\\ \Leftrightarrow 9x - 2x - 6x \le 4 - 15 + 6\\ \Leftrightarrow x \le  - 5.\end{array}$

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le  - 5.\)

Câu 9 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) .

Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) .

Câu 10 :

Tính giá trị của biểu thức \(B = {x^6} - 2{x^4} + {x^3} + {x^2} - x\) khi \({x^3} - x = 6\):

  • A.

    $36$

  • B.

    $42$

  • C.

    $48$

  • D.

    $56$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương pháp giao hoán, kết hợp và tách hạng tử (tách hạng tử thứ 2 thành 2 hạng tử giống nhau) để sắp xếp và tạo ra các hạng tử cần thiết.

+ Sau khi tách hạng tử, nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện nhân tử chung giống với \({x^3} - x\).

+ Đặt nhân tử chung để được tích của các đa thức.

+ Sau đó thế biểu thức \({x^3} - x = 6\) vào biểu thức vừa biến đổi để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,B = {x^6} - 2{x^4} + {x^3} + {x^2} - x\\ \Leftrightarrow B = {x^6} - {x^4} - {x^4} + {x^3} + {x^2} - x\\ \Leftrightarrow B = \left( {{x^6} - {x^4}} \right) - \left( {{x^4} - {x^2}} \right) + \left( {{x^3} - x} \right)\\ \Leftrightarrow B = {x^3}\left( {{x^3} - x} \right) - x\left( {{x^3} - x} \right) + \left( {{x^3} - x} \right)\\ \Leftrightarrow B = \left( {{x^3} - x + 1} \right)\left( {{x^3} - x} \right)\end{array}\)

Tại \({x^3} - x = 6\), ta có: \(B = \left( {6 + 1} \right).6 = 7.6 = 42\)

Câu 11 :

Cho hình bên biết $AB = 6\,cm,AC = 9\,cm$ , \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\).

Độ dài đoạn $AD$  là:

  • A.

    2 cm

  • B.

    3 cm

  • C.

    4 cm

  • D.

    5 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ dữ kiện đã có chứng minh được 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Bước 2: Từ đó ta rút ra được tỉ lệ thức phù hợp, tính ra giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACB\) có:

\(\widehat A\;chung\)

\(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\;(gt)\)

\( \Rightarrow \Delta ABD\backsim\Delta ACB\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{9} = \dfrac{x}{6} \Leftrightarrow x = \dfrac{{6.6}}{9} = 4\;cm\)

Câu 12 :

Tam giác $ABC$  vuông tại $A$ có đường cao $AH$ . Cho biết $AB = 3cm$ ; $AC = 4cm$ . Tính độ dài các đoạn thẳng  $HA, HB.$

  • A.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)

  • B.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

  • C.

    \(HA = 2\,cm;\,HB = 1,2\,cm\)

  • D.

    \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng phù hợp để tìm ra tỉ lệ thức thích hợp.

- Tính độ dài các cạnh cần tìm dựa vào định lý Pitago và dữ kiện đã có.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông  $ABC$  ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 25\\ \Rightarrow BC = 5\;cm\end{array}\)

Xét 2 tam giác vuông $ABC$  và $HBA$  có: \(\widehat B\) chung

\( \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta HBA\;(g - g)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow HB = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{3^2}}}{5} = 1,8\;cm\)

Mặt khác:

\(\dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{AC}}{{HA}} \Rightarrow HA = \dfrac{{AC.HB}}{{AB}} = \dfrac{{4.1,8}}{3} = 2,4\;cm\)

Nên \(HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm\) .

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức \(A = \left( {{x^2} + 2 - 2x} \right)\left( {{x^2} + 2 + 2x} \right) - {x^4}\) ta được kết quả là:

  • A.

    \(A = 4\)

  • B.

    $A =  - 4$

  • C.

    \(A = 19\)

  • D.

    \(A =  - 19\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Hoặc sử dụng hằng đẳng thức $(a+b)(a-b)=a^2-b^2$ và $(a+b)^2=a^2+2ab+b^2$

Lời giải chi tiết :

$A = \left( {{x^2} + 2 - 2x} \right)\left( {{x^2} + 2 + 2x} \right) - {x^4} $$= {x^2}.{x^2} + 2.{x^2} + 2x.{x^2} + 2.{x^2} + 2.2 + 2.2x - 2x.{x^2} - 2.2x - 2x.2x - {x^4} $$=x^4+2x^2+2x^3+2x^2+4+4x-2x^3-4x-4x^2-x^4$$= 4$

Vậy $A = 4$.

Câu 14 :

Biết \({x_0}\) là nghiệm nhỏ nhất của phương trình

\(\dfrac{1}{{{x^2} + 4x + 3}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 8x + 15}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 12x + 35}} + \dfrac{1}{{{x^2} + 16x + 63}} = \dfrac{1}{5}.\) Chọn khẳng định đúng .

  • A.

    \({x_0} > 0\)

  • B.

    \({x_0} <  - 5\)

  • C.

    \({x_0} =  - 10\)

  • D.

    \({x_0} > 5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi sử dụng phương pháp tách hạng tử để giải

\(\dfrac{1}{{\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right)}} = \dfrac{1}{{b - a}}\left( {\dfrac{1}{{x + a}} - \dfrac{1}{{x + b}}} \right),a \ne b\) .

Sau đó, làm theo các bước giải phương trình chứa  ẩn ở mẫu:

+ Tìm ĐKXĐ của phương trình.

+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được.

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các mẫu thành nhân tử sau đó nhân cả 2 vế của phương trình với 2 ta được:

\(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{1}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{1}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x + 7} \right)}} + \dfrac{1}{{\left( {x + 7} \right)\left( {x + 9} \right)}} = \dfrac{1}{5} \)

\(\dfrac{2}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x + 7} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x + 7} \right)\left( {x + 9} \right)}} = \dfrac{2}{5}\)

ĐKXĐ: $x \ne  - 1; - 3; - 5; - 7; - 9$ .

Khi đó:

\( \dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 3}} + \dfrac{1}{{x + 3}} - \dfrac{1}{{x + 5}} + \dfrac{1}{{x + 5}} - \dfrac{1}{{x + 7}} + \dfrac{1}{{x + 7}} - \dfrac{1}{{x + 9}} = \dfrac{2}{5} \\\dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 9}} = \dfrac{2}{5} \\\dfrac{{1\left( {x + 9} \right) - 1\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)}} \\5\left[ {x + 9 - \left( {x + 1} \right)} \right] = 2\left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)\\5\left( {x + 9 - x - 1} \right) = 2{x^2} + 20x + 18\\2{x^2} + 20x - 22 = 0\\{x^2} + 10x - 11 = 0\\{x^2} - x + 11x - 11 = 0 \\\left( {x - 1} \right)\left( {x + 11} \right) = 0\)

Suy ra \(x - 1 = 0\) hoặc \(x + 11 = 0\)

hay \(x = 1\left( {TM} \right)\) hoặc \(x =  - 11 \left( {TM} \right)\)

Vậy \({x_0} =  - 11 <  - 5\) .

Câu 15 :

Cho hai điểm $A,B$ nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng $d$ . Gọi $B'$  là điểm đối xứng của $B$ qua đường thẳng $d$.  Tìm trên đường thẳng $d$ điểm $M$ sao cho tổng $MA + MB$ nhỏ nhất. Chọn khẳng định đúng nhất.

  • A.

    \(M\) là giao điểm của đoạn thẳng $AB$  và đường thẳng $d$.

  • B.

    \(M\) là giao điểm của đoạn thẳng $AB'$  và đường thẳng $d$.

  • C.

    Cả A, B đều đúng

  • D.

    Cả A, B đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta nhân thấy nếu $A,{\rm{ }}B$ nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng $d$ thì tổng $MA + MB$ nhỏ nhất là đoạn $AB$ . Do vậy ta tìm cách đưa bài toán về trường hợp này.

Bằng cách dựng $B'$  đối xứng với $B$ qua $d$ ta đưa bài toán đã cho về trường hợp nêu trên vì $MB = MB'$ .

Lời giải chi tiết :

Gọi $B'$  là điểm đối xứng của $B$ qua đường thẳng $d$. $B'$ cố định.

Ta có $MB = MB'$ (tính chất đối xứng trục).

Xét ba điểm $M,{\rm{ }}A,{\rm{ }}B'$ ta có $MA + MB' \ge AB'$

Do đó $MA + MB \ge AB'$

Dấu  “=” xảy ra khi và chỉ khi $A,M,B'$ thẳng hàng theo thứ tự đó hay $M$ là giao điểm của đoạn $AB'$  và đường thẳng $d$ .

Vậy khi \(M \equiv M'\) là giao điểm của đoạn thẳng $AB'$  và đường thẳng $d$ thì tổng $MA + MB$ nhỏ nhất, trong đó $B'$ là điểm đối xứng của $B$ qua $d$ .

Câu 16 :

Tính \(x,y\) trên hình vẽ, trong đó \(AB{\rm{//}}EF{\rm{//}}GH{\rm{//}}CD\). Hãy chọn câu đúng.

  • A.

    \(x = 8cm,y = 16cm\).

  • B.

    \(x = 18cm,y = 9cm\).

  • C.

    \(x = 18cm,y = 8cm\).

  • D.

    \(x = 16cm,y = 8cm\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý đường trung bình của hình thang để tính độ dài $x;\,y$.

Lời giải chi tiết :

+ Vì \(AB{\rm{//}}EF{\rm{//}}GH{\rm{//}}CD\) nên các tứ giác \(EFCD;\,ABHG\) là hình thang.

+ Từ hình vẽ ta có \(GH\) là đường trung bình của hình thang \(EFCD \Rightarrow HG = \dfrac{{EF + CD}}{2}\) \( = \dfrac{{12 + 20}}{2} = 16\,cm\) .

Hay \(x = 16\,cm\) .

+ Lại có \(EF\) là đường trung bình của hình thang \(ABHG \Rightarrow EF = \dfrac{{AB + HG}}{2}\)

\( \Rightarrow 12 = \dfrac{{AB + 16}}{2} \Rightarrow AB + 16 = 24 \Rightarrow AB = 8\,cm\) hay \(y = 8\,cm\) .

Vậy \(x = 16\,cm;\,y = 8\,cm\) .

Câu 17 :

Cho hình thang $ABCD\left( {AB{\rm{//}}CD} \right),$ đường cao $AH$, \(AB = 4\,cm,CD = 8\,cm,\) diện tích hình thang là \(54\,c{m^2}\) thì $AH$ bằng

  • A.

    \(5\,cm\)

  • B.

    \(4\,cm\)

  • C.

    \(4,5\,cm\)

  • D.

    \(9\,cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình thang suy ra cách tính đường cao.

Lời giải chi tiết :

\({S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} \Rightarrow AH = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{AB + CD}} = \dfrac{{2.54}}{{4 + 8}} = 9\,(cm)\)

Câu 18 :

Số đo mỗi góc trong và ngoài của ngũ giác đều  là:

  • A.

    \(75^\circ ;150^\circ \)

  • B.

    \(108^\circ ;72^\circ \)

  • C.

    \(100^\circ ;80^\circ \)

  • D.

    \(110^\circ ;70^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số đo góc của hình n giác đều:   \(\dfrac{{\left( {n - 2} \right){{.180}^0}}}{n}\) (với $n \ge 3$).

Góc trong và góc ngoài n giác đều kề bù.

Lời giải chi tiết :

Số đo góc trong của hình ngũ giác đều:   \(\dfrac{{\left( {5 - 2} \right){{.180}^0}}}{5} = 108^\circ \)

Vì góc trong và ngóc ngoài đa giác kề bù nên số đo góc ngoài ngũ giác đều là: \(180^\circ  - 108^\circ  = 72^\circ \)

Câu 19 :

Một ô tô phải đi quãng đường $AB$  dài $60$ km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định $10$ km/h và đi với nửa sau kém hơn dự định $6$ km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường $AB$ ?

  • A.

    \(3\) giờ

  • B.

    \(6\) giờ

  • C.

    \(5\) giờ

  • D.

    \(2\) giờ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải bài toán chuyển động bằng cách lập phương trình.

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

+) Giải phương trình rồi so sánh điều kiện để kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi vận tốc theo dự định của ô tô là \(x\,\left( {x > 6} \right)\)(km/h)

Thời gian theo dự định của ô tô là \(\dfrac{{60}}{x}\left( h \right)\)

Nửa đầu quãng đường ô tô đi với vận tốc là \(x + 10\) (km/h)

Thời gian đi nửa đầu quãng đường là \(\dfrac{{30}}{{x + 10}}\,\left( h \right)\)

Nửa sau quãng đường, ô tô đi với vận tốc là \(x - 6\,\) (km/h)

Thời gian ô tô đi nửa sau quãng đường là \(\dfrac{{30}}{{x - 6}}\,\left( h \right)\)

Vì ô tô đến nơi đúng dự định nên ta có phương trình

\(\dfrac{{30}}{{x + 10}} + \dfrac{{30}}{{x - 6}} = \dfrac{{60}}{x}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{30x\left( {x - 6} \right) + 30x\left( {x + 10} \right)}}{{x\left( {x + 10} \right)\left( {x - 6} \right)}} = \dfrac{{60\left( {x - 6} \right)\left( {x + 10} \right)}}{{x\left( {x + 10} \right)\left( {x - 6} \right)}}\)

\( \Rightarrow {x^2} - 6x + {x^2} + 10x = 2\left( {{x^2} + 4x - 60} \right)\)\( \Leftrightarrow 4x = 120\, \Leftrightarrow x = 30\,\left( {TM} \right)\)

Vậy thời gian dự định đi quãng đường \(AB\) là \(60:30 = 2\) giờ.

Câu 20 :

Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và  \(b - 15\)

  • A.

    \(a - 7 < b - 15\)

  • B.

    \(a - 7 > b - 15\)

  • C.

    \(a - 7 \ge b - 15\)

  • D.

    \(a - 7 \le b - 15\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất: Cộng cả hai vế với một số thì dấu không đổi để làm xuất hiện \(a - 7\) và \(b - 15\)

Lời giải chi tiết :

Cộng cả hai vế của bất đẳng thức \(a + 8 < b\) với $\left( { - 15} \right)$ ta được

\(a + 8 < b \)

\(a + 8 - 15 < b - 15 \)

\(a - 7 < b - 15\)

Câu 21 :

Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {1 - x} \right| \ge 3\) là

  • A.

    \(x \ge 4,x \le  - 2\)

  • B.

    \( - 2 \le x \le 4\)

  • C.

    \(x \le  - 2,x \le 4\)

  • D.

    \(x \le 4,x \ge  - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phá dấu giá trị tuyệt đối theo định nghĩa \(\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\)

+ Giải các bất phương trình bậc nhất một ẩn

+ Kết hợp với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết :

TH1: \(\left| {1 - x} \right| = 1 - x\) với \(1 - x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 1\)

Bất phương trình đã cho trở thành \(1 - x \ge 3 \Leftrightarrow x \le  - 2\), kết hợp điều kiện \(x \le 1\) ta có \(x \le  - 2\).

TH2: \(\left| {1 - x} \right| = x - 1\) với \(1 - x < 0 \Leftrightarrow x > 1\)

Bất phương trình đã cho trở thành \(x - 1 \ge 3 \Leftrightarrow x \ge 4\), kết hợp điều kiện \(x > 1\) ta có \(x \ge 4\).

Vậy bất phương trình có nghiệm \(x \ge 4,x \le  - 2\)

Câu 22 :

Hãy chọn câu đúng ?

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi là \(32\) cm. Gọi \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\). Chu vi của tam giác \(EFP\) là

  • A.

    \(17\,cm\).

  • B.

    \(33\,cm\).

  • C.

    \(15\,cm\).

  • D.

    \(16\,cm\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định lý đường trung bình của tam giác để tìm mối liên hệ giữa chu vi tam giác \(ABC\) và chu vi tam giác \(EFP\) .

Lời giải chi tiết :

Vì \(E,F,P\) là trung điểm của các cạnh \(AB,BC,CA\) nên \(EF;EP;FP\) là các đường trung bình của tam giác \(ABC\) .

Suy ra \(EF = \dfrac{1}{2}AC;\,FP = \dfrac{1}{2}AB;\,EP = \dfrac{1}{2}BC\) \( \Rightarrow EF + FP + EP = \dfrac{1}{2}AC + \dfrac{1}{2}AB + \dfrac{1}{2}BC\)

\( \Leftrightarrow EF + FP + EP = \dfrac{1}{2}\left( {AB + AC + BC} \right)\) hay chu vi tam giác \(EFP = \dfrac{1}{2}\) chu vi tam giác \(ABC\) .

Do đó chu vi tam giác \(EFP\) là \(32:2 = 16\) cm .

Câu 23 :

Tìm giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\dfrac{3}{{x + 2}}\)  có giá trị là một số nguyên.

  • A.

    $x =  - 3$

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;1; - 5; - 3} \right\}\)

  • D.

    $x =  - 1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm điều kiện xác định.

Bước 2: Phân thức \(\dfrac{A}{B}\) đạt giá trị nguyên khi \(A \vdots B\) , từ đó tìm được \(x\) .

Bước 3: So sánh với điều kiện để kết luận các giá trị thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne  - 2\) .

Ta có \(\dfrac{3}{{x + 2}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow x + 2 \in \)Ư\(\left( 3 \right)\) \( = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\) .

+ $x + 2 =  - 1 \Leftrightarrow x =  - 3\,\,\left( {TM} \right)$

+ \(x + 2 = 1 \Leftrightarrow x =  - 1\,\,\left( {TM} \right)\)

+ \(x + 2 =  - 3 \Leftrightarrow x =  - 5\,\left( {TM} \right)\)

+ $x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {TM} \right)$

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;1; - 5; - 3} \right\}\) .

Câu 24 :

Kết quả của phép chia \(\dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{x{y^2}}}:\dfrac{{10\left( {x + 1} \right)}}{{3{x^2}y}}\)   là

  • A.

    \(\dfrac{{50{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{3{x^3}{y^3}}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{3{x^2}}}{{2y}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{3x}}{{2y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{3x}}{{2{y^2}}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép chia hai phân thức: \(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C};\,\,\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\)

Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có   \(\dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{x{y^2}}}:\dfrac{{10\left( {x + 1} \right)}}{{3{x^2}y}}\)\( = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{x{y^2}}}.\dfrac{{3{x^2}y}}{{10\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x + 1} \right){x^2}y}}{{10\left( {x + 1} \right)x{y^2}}} = \dfrac{{3x}}{{2y}}\) .

Câu 25 :

Thu gọn \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\dfrac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\), ta được

  • A.

    $12$

  • B.

    $24$

  • C.

    $24{x^2}y$

  • D.

    $12{x^2}y$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức lũy thừa của một tích\({\left( {x.y} \right)^m} = {x^m}.{y^m}\)và thương các lũy thừa\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\,\left( {m \ge n,\,m,\,n \in \mathbb{N}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\dfrac{1}{2}{x^2}y} \right)^2} \)\(= 6{x^4}{y^2}:\left[ {\dfrac{1}{4}{{\left( {{x^2}} \right)}^2}.{y^2}} \right] \)\(= 6{x^4}{y^2}:\left( {\dfrac{1}{4}{x^4}{y^2}} \right) \)\(= 6:\dfrac{1}{4} = 24\)

Câu 26 :

Giá trị của biểu thức \(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;\,y = 2\) là

  • A.

    $8$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 6$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân đơn thức với đa thức

Thay \({x_0};{y_0}\)  biểu thức trên rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\)

\(P =  - 2{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3}\)

Thay \(x =  - 1;y = 2\) vào biểu thức  ta được

\(\begin{array}{l}P =  - 2{\left( { - 1} \right)^3}{.2^2} - 2.{\left( { - 1} \right)^2}{.2^3}\\P = 8 - 16 =  - 8\end{array}\)

Vậy \(P =  - 8\) .

Câu 27 :

Cho hai số tự nhiên \(n\) và \(m\). Biết rằng \(n\) chia \(5\) dư \(1\), \(m\) chia \(5\) dư \(4\). Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    \(m.n\) chia \(5\) dư \(1\)

  • B.

    \(m - n\) chia hết cho \(5\)

  • C.

    \(m + n\) chia hết cho \(5\)

  • D.

    \(m.n\) chia \(5\) dư \(3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Biểu diễn \(m\) và \(n\) theo giả thiết

- Tính \(m.n,\,m + n,\,m - n\) rồi đánh giá tinh chia hết của từng biểu thức

Lời giải chi tiết :

Ta có  $n$  chia \(5\) dư \(1\) nên \(n = 5p + 1\,\left( {0 < p < n;p \in \mathbb{N}} \right)\) ; \(m\) chia \(5\) dư \(4\) nên \(m = 5q + 4\,\left( {0 < q < m;q \in \mathbb{N}} \right)\)

Khi đó \(m.n = \left( {5p + 1} \right)\left( {5q + 4} \right) = 25pq + 20p + 5q + 4 = 5\left( {5pq + 4p + q} \right) + 4\) mà \(5\left( {5pq + 4p + q} \right) \vdots \,5\) nên \(m.n\) chia $5$ dư \(4\) , phương án A sai, D sai.

Ta có \(m - n = 5q + 4 - \left( {5p + 1} \right) = 5q - 5p + 3\) mà $5p \vdots 5;\,\,5q \vdots 5$ nên \(m - n\) chia \(5\) dư \(3\) , phương án B sai.

Ta có \(m + n = 5q + 4 + 5p + 1 = 5q + 5p + 5 = 5\left( {q + p + 1} \right) \vdots 5\) nên  C đúng.

Câu 28 :

Phân tích đa thức \({x^3} + 12x\) thành nhân tử ta được

  • A.

    \({x^2}\left( {x + 12} \right)\).

  • B.

    \(x\left( {{x^2} + 12} \right)\).

  • C.

    \(x\left( {{x^2} - 12} \right)\).

  • D.

    \({x^2}\left( {x - 12} \right)\).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^3} + 12x\)\( = x.{x^2} + x.12 = x\left( {{x^2} + 12} \right)\)

Câu 29 :

Cho \(x + n = 2\left( {y - m} \right),\)

khi đó  giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 4xy + 4{y^2} - 4{m^2} - 4mn - {n^2}\) bằng

  • A.

    \(A = 1\).

  • B.

    \(A = 0\).

  • C.

    \(A = 2\).

  • D.

    Chưa đủ dữ kiện để tính.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng các hằng đẳng thức \({A^2} - 2AB + {B^2} = {\left( {A - B} \right)^2}\); \({A^2} + 2AB + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2}\)để biến đổi.

+ Sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Sử dụng giả thiết \(x + n = 2\left( {y - m} \right)\) để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = {x^2} - 4xy + 4{y^2} - 4{m^2} - 4mn - {n^2}\)\( = {x^2} - 2x.2y + {\left( {2y} \right)^2} - \left( {4{m^2} + 4mn + {n^2}} \right)\)

\( = {\left( {x - 2y} \right)^2} - {\left( {2m + n} \right)^2}\)\( = \left( {x - 2y + 2m + n} \right)\left( {x - 2y - 2m - n} \right)\)

Ta có \(x + n = 2\left( {y - m} \right) \)\(\Leftrightarrow x + n = 2y - 2m \)\(\Leftrightarrow x - 2y + n + 2m = 0\)

Thay \(x - 2y + n + 2m = 0\) vào \(A\) ta được \(A = 0.\left( {x - 2y - 2m - n} \right) = 0\) .

Vậy \(A = 0\) .


Cùng chủ đề:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 6
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 7
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 8
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 9
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 10
Đề thi toán 9, đề kiểm tra toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi toán 9, đề kiểm tra toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết