Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 7 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 7

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác $ABC$ có chu vi $18cm$ , các đường phân giác $BD$ và $CE$ . Tính các cạnh của tam giác $ABC$ , biết $\dfrac{{AD}}{{DC}} = \dfrac{1}{2},\dfrac{{AE}}{{EB}} = \dfrac{3}{4}$.

  • A.

    $AC = 4\,cm,BC = 8\,cm,AB = 6\,cm$

  • B.

    $AB = 4\,cm,BC = 6\,cm,AC = 8\,cm$

  • C.

    $AB = 4\,cm,BC = 8\,cm,AC = 6\,cm$

  • D.

    $AB = 8\,cm,BC = 4\,cm,AC = 6\,cm$

Câu 2 :

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là \(45\,m\) . Biết chiều dài hơn chiều rộng \(5\,m\) . Nếu gọi chiều rộng mảnh vườn là \(x\) \(\left( {x > 0;\,{\rm{m}}} \right)\) thì Phương trình của bài toán là

  • A.

    \(\left( {2x + 5} \right).2 = 45\)

  • B.

    \(x + 3\)

  • C.

    \(3 - x\)

  • D.

    \(3x\)

Câu 3 :

Lúc $7$  giờ một người đi xe máy khởi hành từ $A$  với vận tốc $30$  km/h. Sau đó một giờ, người thứ hai cũng đi xe máy từ $A$  đuổi theo với vận tốc $45$ km/h. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp người thứ nhất?

  • A.

    \(7\) giờ

  • B.

    \(8\) giờ

  • C.

    \(10\) giờ

  • D.

    \(9\) giờ

Câu 4 :

Có bao nhiêu nghiệm của phương trình \(\left| {x + 3} \right| = 7\)?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(4\)

Câu 5 :

Phân thức \(\dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\) là kết quả của phép chia

  • A.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

Câu 6 :

Gọi \({x_1};\,{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left( {9{x^2} - 25} \right)^2} = 0.\) Khi đó \({x_1} + {x_2} + {x_3}\) bằng

  • A.

    \( - 3\).

  • B.

    \( - \dfrac{3}{5}\).

  • C.

    \( - \dfrac{5}{3}\).

  • D.

    \( - \dfrac{5}{9}\).

Câu 7 :

Phân tích đa thức \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right)\) thành nhân tử ta được

  • A.

    $3{\left( {x - 3y} \right)^2}$.

  • B.

    $\left( {x - 3y} \right)\left( {3x + 9y} \right)$.

  • C.

    $\left( {x - 3y} \right) + \left( {3 - 9y} \right)$.

  • D.

    $\left( {x - 3y} \right) + \left( {3x - 9y} \right)$.

Câu 8 :

Cho tam giác \(ABC\), lấy \(M\) thuộc \(BC\) sao cho \(BM = 3CM\). Hãy chọn câu sai :

  • A.

    \({S_{ABM}} = \dfrac{3}{4}{S_{ABC}}\).

  • B.

    \({S_{ABM}} = 3{S_{AMC}}\).

  • C.

    \({S_{AMC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}\).

  • D.

    \({S_{ABC}} = 4{S_{AMC}}\).

Câu 9 :

Cho tứ giác \(ABCD\) . Tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là

  • A.

    \(300^\circ \).

  • B.

    \(270^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(360^\circ \).

Câu 10 :

Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt $30$  áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được $40$  áo nên đã hoàn thành trước thời hạn $3$  ngày, ngoài ra còn làm thêm được $20$  chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là \(x\) (ngày, \(x > 30\)). Thì phương trình của bài toán là:

  • A.

    \(40x = 30\left( {x - 3} \right) - 20\).

  • B.

    \(40x = 30\left( {x - 3} \right) + 20\).

  • C.

    \(30x = 40\left( {x - 3} \right) + 20\).

  • D.

    \(30x = 40\left( { x-3} \right) - 20\).

Câu 11 :

Cho hình thoi $ABCD$ có góc $A$ tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh $A$ đến cạnh $CD$ chia đôi cạnh đó. Tính các góc của hình thoi.

  • A.

    $\widehat B = \widehat D = {80^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {100^0}$

  • B.

    $\widehat B = \widehat D = {120^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {60^0}$

  • C.

    $\widehat B = \widehat C = {60^0},\,\,\widehat A = \widehat D = {120^0}$

  • D.

    $\widehat B = \widehat D = {60^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {120^0}$

Câu 12 :

Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

  • B.

    Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.

  • C.

    Hai đường chéo bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Câu 13 :

Cho hình bình hành $ABCD$ có \(\widehat A = \alpha  > 90^\circ \) . Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều $ADE,ABF$. Tam giác \(CEF\) là tam giác gì?  Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Câu 14 :

Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét .

  • A.

    \(870\,{m^3}\)

  • B.

    \(700\,{m^3}\)

  • C.

    \(680\,{m^3}\)

  • D.

    \(780\,{m^3}\)

Câu 15 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(\Delta ABC\backsim\Delta EDC\)  như hình vẽ,  tỉ số độ dài của $x$ và $y$ là:

  • A.

    $7 $

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{7}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{{16}}\)

Câu 17 :

Có bao nhiêu đa thức trong 4 biểu thức sau: \(2{x^2} - 3xy;\,\) \(2{x^2} - 3x + 1;\,\)\( - 3xy\) và \(\dfrac{{ - 1}}{{2x}}\) ?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Câu 18 :

Tìm $P$ biết: $P + \dfrac{{4x - 12}}{{{x^3} - 3{x^2} - 4x + 12}} = \dfrac{3}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2}}}{{4 - {x^2}}}$

  • A.

    \(P = \dfrac{x}{{x + 3}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{x}{{x - 3}}\)

  • C.

    \(P = \dfrac{{2x}}{{x - 3}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{{x - 3}}{x}\)

Câu 19 :

Cho phương trình: \(\left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} + m - 3\) . Tìm m để phương trình có vô số nghiệm

  • A.

    \(m =  - \dfrac{3}{2}\)

  • B.

    $m = 1$

  • C.

    \(m = \dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \(m = \dfrac{2}{3}\)

Câu 20 :

Phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{2} + \dfrac{{x - 1}}{3} - \dfrac{{x - 1}}{6} = 2\) có tập nghiệm là

  • A.

    \(S = \left\{ {0;1} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ 4 \right\}\)

  • C.

    \(S = \emptyset \)

  • D.

    \(S = \mathbb{R}\)

Câu 21 :

Phương trình \(2x + k = x - 1\) nhận \(x = 2\) là nghiệm khi

  • A.

    \(k = 3\)

  • B.

    \(k =  - 3\)

  • C.

    \(k = 0\)

  • D.

    \(k = 1\)

Câu 22 :

Cho đa thức: \(7{x^3} + 3{x^4} - x + 5{x^2} - 6{x^3} - 2{x^4} + 2020 + {x^3}\). Chỉ rõ hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức.

  • A.

    Hệ số cao nhất là: \(2020\), hệ số tự do là \(1\).

  • B.

    Hệ số cao nhất là: \(2020\), hệ số tự do là \(2020\).

  • C.

    Hệ số cao nhất là: \(3\), hệ số tự do là \(2020\).

  • D.

    Hệ số cao nhất là: \(1\), hệ số tự do là \(2020\).

Câu 23 :

Tìm \(x\) biết \(\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{21}}{{25}} = 1\).

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{8}\) hoặc \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{3}{{10}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{3}{{10}}\) hoặc \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

Câu 24 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\widehat B\) và \(\widehat C\). Số đo \(\widehat {BIC}\) là:

  • A.

    \({135^0}\)

  • B.

    \({115^0}\)

  • C.

    \({125^0}\)

  • D.

    \({105^0}\)

Câu 25 :

Tìm tổng \(x + {\rm{ }}y + {\rm{ }}z\) biết \(4{x^2} + 2{y^2} + 4{z^2} - 4xy-4y + 4z\; + 5 = 0\).

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác $ABC$ có chu vi $18cm$ , các đường phân giác $BD$ và $CE$ . Tính các cạnh của tam giác $ABC$ , biết $\dfrac{{AD}}{{DC}} = \dfrac{1}{2},\dfrac{{AE}}{{EB}} = \dfrac{3}{4}$.

  • A.

    $AC = 4\,cm,BC = 8\,cm,AB = 6\,cm$

  • B.

    $AB = 4\,cm,BC = 6\,cm,AC = 8\,cm$

  • C.

    $AB = 4\,cm,BC = 8\,cm,AC = 6\,cm$

  • D.

    $AB = 8\,cm,BC = 4\,cm,AC = 6\,cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác.

Bước 2: Sử dụng tính chất tỉ lệ thức để biến đổi.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất đường phân giác, ta có

$\dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{AD}}{{DC}} = \dfrac{1}{2},$

$\dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{AE}}{{EB}} = \dfrac{3}{4}$nên

$\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{BC}}{4} = \dfrac{{AC}}{3},$

Do đó $\dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{BC}}{4} = \dfrac{{AC}}{3} = \dfrac{{AB + BC + AC}}{{2 + 4 + 3}} = \dfrac{{18}}{9} = 2$.

Vậy $AB = 4\,cm,BC = 8\,cm,AC = 6\,cm.$

Câu 2 :

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là \(45\,m\) . Biết chiều dài hơn chiều rộng \(5\,m\) . Nếu gọi chiều rộng mảnh vườn là \(x\) \(\left( {x > 0;\,{\rm{m}}} \right)\) thì Phương trình của bài toán là

  • A.

    \(\left( {2x + 5} \right).2 = 45\)

  • B.

    \(x + 3\)

  • C.

    \(3 - x\)

  • D.

    \(3x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết từ đó lập phương trình của bài toán.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều rộng mảnh vườn là \(x\) \(\left( {x > 0;\,{\rm{m}}} \right)\)

Vì chiều dài hơn chiều rộng \(5\,m\)  nên chiều dài mảnh vườn là \(x + 5\,\) (m).

Vì chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là \(45\,m\) nên ta có phương trình:

\(\left( {x + x + 5} \right).2 = 45 \)\(\Leftrightarrow 2\left( {2x + 5} \right) = 45\).

Câu 3 :

Lúc $7$  giờ một người đi xe máy khởi hành từ $A$  với vận tốc $30$  km/h. Sau đó một giờ, người thứ hai cũng đi xe máy từ $A$  đuổi theo với vận tốc $45$ km/h. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp người thứ nhất?

  • A.

    \(7\) giờ

  • B.

    \(8\) giờ

  • C.

    \(10\) giờ

  • D.

    \(9\) giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải theo các bước sau:

+ Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện; biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết; lập Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

+ Giải phương trình

+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian người thứ nhất đi đến khi gặp nhau là \(x\,\left( {x > 1} \right)\) (giờ)

Thì thời gian người thứ hai đi đến khi gặp nhau là \(x - 1\) (giờ)

Vì quãng đường hai người đi là bằng nhau nên ta có phương trình

\(30x = 45\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow 15x = 45 \Leftrightarrow x = 3\,\left( {TM} \right)\)

Vậy người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất lúc \(7 + 3 = 10\) giờ.

Câu 4 :

Có bao nhiêu nghiệm của phương trình \(\left| {x + 3} \right| = 7\)?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các cách tìm \(x\) đã học để giải phương trình

\(\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = B\\A =  - B\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left| {x + 3} \right| = 7\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 7\\x + 3 =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 10\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 4;\,x =  - 10\) .

Câu 5 :

Phân thức \(\dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\) là kết quả của phép chia

  • A.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\) .

  • B.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép chia hai phân thức: \(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C};\,\,\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\)

Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\)  nên A đúng.

*) \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}\) nên C sai.

*) \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)$ = \dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{ - \left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}$ nên D sai.

Câu 6 :

Gọi \({x_1};\,{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left( {9{x^2} - 25} \right)^2} = 0.\) Khi đó \({x_1} + {x_2} + {x_3}\) bằng

  • A.

    \( - 3\).

  • B.

    \( - \dfrac{3}{5}\).

  • C.

    \( - \dfrac{5}{3}\).

  • D.

    \( - \dfrac{5}{9}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

+ Từ đó đưa về dạng \(A.B.C = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\\C = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(4{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left( {9{x^2} - 25} \right)^2} = 0\)\( \Leftrightarrow 4.{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left[ {{{\left( {3x} \right)}^2} - {5^2}} \right]^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 4{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left[ {\left( {3x - 5} \right)\left( {3x + 5} \right)} \right]^2} = 0\)\( \Leftrightarrow 4{\left( {3x - 5} \right)^2} - 9{\left( {3x - 5} \right)^2}{\left( {3x + 5} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {3x - 5} \right)^2}\left[ {4 - 9{{\left( {3x + 5} \right)}^2}} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow {\left( {3x - 5} \right)^2}\left[ {4 - {{\left( {3\left( {3x + 5} \right)} \right)}^2}} \right] = 0 \Leftrightarrow {\left( {3x - 5} \right)^2}\left( {{2^2} - {{\left( {9x + 15} \right)}^2}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {3x - 5} \right)^2}\left( {2 + 9x + 15} \right)\left( {2 - 9x - 15} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow {\left( {3x - 5} \right)^2}\left( {9x + 17} \right)\left( { - 9x - 13} \right) = 0\)

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 5 = 0\\9x + 17 = 0\\ - 9x - 13 = 0\end{array} \right.$ \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{3}\\x =  - \dfrac{{17}}{9}\\x =  - \dfrac{{13}}{9}\end{array} \right.\) suy ra \({x_1} + {x_2} + {x_3} = \dfrac{5}{3} + \dfrac{{ - 17}}{9} + \dfrac{{ - 13}}{9} \)\(=  - \dfrac{5}{3}\) .

Câu 7 :

Phân tích đa thức \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right)\) thành nhân tử ta được

  • A.

    $3{\left( {x - 3y} \right)^2}$.

  • B.

    $\left( {x - 3y} \right)\left( {3x + 9y} \right)$.

  • C.

    $\left( {x - 3y} \right) + \left( {3 - 9y} \right)$.

  • D.

    $\left( {x - 3y} \right) + \left( {3x - 9y} \right)$.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất \(A =  - \left( { - A} \right)\) để xuất hiện nhân tử chung

+ Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử

Lời giải chi tiết :

Ta có \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right) = 3x\left( {x - 3y} \right) - 9y\left( {x - 3y} \right)\)

\( = \left( {x - 3y} \right)\left( {3x - 9y} \right) = \left( {x - 3y} \right).3\left( {x - 3y} \right) = 3{\left( {x - 3y} \right)^2}\)

Câu 8 :

Cho tam giác \(ABC\), lấy \(M\) thuộc \(BC\) sao cho \(BM = 3CM\). Hãy chọn câu sai :

  • A.

    \({S_{ABM}} = \dfrac{3}{4}{S_{ABC}}\).

  • B.

    \({S_{ABM}} = 3{S_{AMC}}\).

  • C.

    \({S_{AMC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}\).

  • D.

    \({S_{ABC}} = 4{S_{AMC}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng công thức: Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \(S = \dfrac{1}{2}ah\)

Bước 2: Từ đó dựa vào dữ kiện \(BM = 3CM\)  ta tìm được mối quan hệ diện tích giữa các tam giác.

Lời giải chi tiết :

Kẻ \(AH \bot BC\) tại \(H\) .

Mà \(BM = 3CM\)\( \Rightarrow BM = \dfrac{3}{4}BC;\,CM = \dfrac{1}{4}BC;\,\)

Khi đó ta có

\(\begin{array}{l}{S_{ABM}} = \dfrac{1}{2}.\,AH.BM = \dfrac{1}{2}AH.\dfrac{3}{4}BC\\ = \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{1}{2}AH.BC} \right) = \dfrac{3}{4}{S_{ABC}}\end{array}\)

Suy ra A đúng.

\(\begin{array}{l}{S_{AMB}} = \dfrac{1}{2}.\,AH.MB = \dfrac{1}{2}AH.3MC\\ = 3.\left( {\dfrac{1}{2}AH.MC} \right) = 3{S_{AMC}}\end{array}\)

Suy ra B đúng.

\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.\,AH.BC = \dfrac{1}{2}AH.4MC = 4{S_{AMC}}\\ \Rightarrow {S_{ABC}} = 4{S_{AMC}} \Leftrightarrow {S_{AMC}} = \dfrac{1}{4}{S_{ABC}}\end{array}\)

suy ra D đúng, C sai.

Câu 9 :

Cho tứ giác \(ABCD\) . Tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là

  • A.

    \(300^\circ \).

  • B.

    \(270^\circ \).

  • C.

    \(180^\circ \).

  • D.

    \(360^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng định nghĩa: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.

Và định lý: Tổng bốn góc của một tứ giác bằng ${360^0}$ .

Lời giải chi tiết :

Gọi góc ngoài tại bốn đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) của tứ giác \(ABCD\) lần lượt là \(\widehat {{A_1}};\,\widehat {{B_1}};\,\widehat {{C_1}};\,\widehat {{D_1}}\) . Khi đó ta có

\(\widehat A + \widehat {{A_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ  - \widehat A\); \(\widehat B + \widehat {{B_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 180^\circ  - \widehat B\); \(\widehat C + \widehat {{C_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{C_1}} = 180^\circ  - \widehat C\) và \(\widehat D + \widehat {{D_1}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{D_1}} = 180^\circ  - \widehat D\)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} + \widehat {{C_1}} + \widehat {{D_1}} = 180^\circ  - \widehat A + 180^\circ  - \widehat B + 180^\circ  - \widehat C + 180^\circ  - \widehat D\) \( = 720^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right) = 720^\circ  - 360^\circ  = 360^\circ \)

(Vì \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \))

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại \(4\) đỉnh \(A,B,\,C,\,D\) là \(360^\circ \) .

Câu 10 :

Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt $30$  áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được $40$  áo nên đã hoàn thành trước thời hạn $3$  ngày, ngoài ra còn làm thêm được $20$  chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là \(x\) (ngày, \(x > 30\)). Thì phương trình của bài toán là:

  • A.

    \(40x = 30\left( {x - 3} \right) - 20\).

  • B.

    \(40x = 30\left( {x - 3} \right) + 20\).

  • C.

    \(30x = 40\left( {x - 3} \right) + 20\).

  • D.

    \(30x = 40\left( { x-3} \right) - 20\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.

Lời giải chi tiết :

Gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là \(x\) (ngày, \(x > 30\)).

Tổng số áo theo kế hoạch là \(30x\) (áo)

Vì đội hoàn thành trước thời hạn $3$  ngày nên thời gian làm theo thực tế là \(x - 3\) ngày.

Vì theo thực tế đội làm thêm được \(20\) sản phẩm nên ta có phương trình

\(40\left( {x - 3} \right) = 30x + 20\) \( \Leftrightarrow 40\left( {x - 3} \right) - 20 = 30x\).

Câu 11 :

Cho hình thoi $ABCD$ có góc $A$ tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh $A$ đến cạnh $CD$ chia đôi cạnh đó. Tính các góc của hình thoi.

  • A.

    $\widehat B = \widehat D = {80^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {100^0}$

  • B.

    $\widehat B = \widehat D = {120^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {60^0}$

  • C.

    $\widehat B = \widehat C = {60^0},\,\,\widehat A = \widehat D = {120^0}$

  • D.

    $\widehat B = \widehat D = {60^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {120^0}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Ta chứng minh tam giác $ADC$ là tam giác đều từ đó suy ra số đo góc $D$

+ Ta thấy góc $C$ và góc $D$ là hai góc bù nhau nên ta suy ra số đo góc$C$ .

+ Từ đó suy ra số đo hai góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ đến cạnh $CD$ . Từ giả thiết ta có: \(AH \bot DC,CH = HD\) suy ra $AH$ là đường trung trục của đoạn $CD$ nên $AC = CD$ .  (1)

Do $ABCD$ là hình thoi nên $AD = CD$ (2)

Từ (1) và (2) suy ra $AD = CD = AC$ nên tam giác $ACD$ là tam giác đều, do đó \(\widehat D = {60^0}\) .

Vì góc $A$ và góc $D$ là hai góc trong cùng phía của $AB$ // $CD$ nên chúng bù nhau hay \(\widehat A = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

Áp dụng tính chất về góc vào hình thoi ta được: $\widehat B = \widehat D = {60^0},\,\,\widehat A = \widehat C = {120^0}$.

Câu 12 :

Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

  • B.

    Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.

  • C.

    Hai đường chéo bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành

+ Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau

+ Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường.

Ngoài ra còn có

+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.

+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.

Câu 13 :

Cho hình bình hành $ABCD$ có \(\widehat A = \alpha  > 90^\circ \) . Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều $ADE,ABF$. Tam giác \(CEF\) là tam giác gì?  Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A.

    Tam giác vuông

  • B.

    Tam giác cân

  • C.

    Tam giác đều

  • D.

    Tam giác tù

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chứng minh các tam giác bằng nhau để có các cạnh bằng nhau từ đó suy ra tam giác \(CEF\) là tam đều.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\widehat {EAF} = 360^\circ  - \widehat {BAF} - \widehat {EAD} - \alpha \) \( = 360^\circ  - 60^\circ  - 60^\circ  - \alpha  = 240^\circ  - \alpha \)

Ta có:\(\widehat {ADC} = 180^\circ  - \alpha \) ; \(\widehat {CDE} = \widehat {ADC} + \widehat {EDA} = 180^\circ  - \alpha  + 60^\circ  = 240^\circ  - \alpha \)\( \Rightarrow \widehat {CDE} = \widehat {FAE}\)

Xét \(\Delta CDE\) và \(\Delta FAE\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}CD = FA(gt)\\\widehat {CDF} = \widehat {EAF}(cmt)\\DE = EA(gt)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \Delta CDE = \Delta FAE\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow CE = FE\,\,(1)\)

Tương tự , ta có:

\(\widehat {ABC} = 180^\circ  - \alpha \) ; \(\widehat {CBF} = \widehat {ABC} + \widehat {FBA} = 180^\circ  - \alpha  + 60^\circ  = 240^\circ  - \alpha  \Rightarrow \widehat {CBF} = \widehat {FAE}\)

Xét \(\Delta FBC\) và \(\Delta FAE\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}FB = FA(gt)\\\widehat {CBF} = \widehat {EAF}(cmt)\\CB = EA(gt)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \Delta FBC = \Delta FAE\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow CF = FE\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(CF = FE = EC\) nên tam giác $CEF$ đều.

Câu 14 :

Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét .

  • A.

    \(870\,{m^3}\)

  • B.

    \(700\,{m^3}\)

  • C.

    \(680\,{m^3}\)

  • D.

    \(780\,{m^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Gọi $H$ là trung điểm $BC$. Tính $AH$ theo định lý Pytago từ đó suy ra diện tích đáy

+ Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ bằng tích diện tích đáy với chiều cao

Lời giải chi tiết :

Gọi \(H\) là trung điểm \(BC \Rightarrow AH \bot BC\) . Ta có \(BH = 4;\,AB = 5\,m\)

Bằng định lí Py-ta-go ta tính được \(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = 3\,m\)

Diện tích đáy của hình lăng trụ bằng:

\(S = 5.8 + \dfrac{{8.3}}{2} = 52\left( {{m^2}} \right)\)

Thể tích nhà kho bằng

\(V = 52.15 = 780\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 15 :

Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao $20\,{\rm{cm}}$, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng $8\,{\rm{cm}}$ và $10\,{\rm{cm}}$.

  • A.

    \(800\,c{m^3}\)

  • B.

    \(400\,c{m^3}\)

  • C.

    \(600\,c{m^3}\)

  • D.

    \(500\,c{m^3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng \(V = S.h\) với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy \(S = \dfrac{{8.10}}{2} = 40\,cm\) .

Thể tích lăng trụ đứng là \(V = S.h = 40.20 = 800\,c{m^3}\) .

Câu 16 :

Cho tam giác \(\Delta ABC\backsim\Delta EDC\)  như hình vẽ,  tỉ số độ dài của $x$ và $y$ là:

  • A.

    $7 $

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(\dfrac{7}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{{16}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng lý thuyết về tam giác đồng dạng, ta suy ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó tìm ra tỉ lệ $x$ và $y$ .

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta EDC\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{ED}} = \dfrac{{AC}}{{EC}} \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\)

Câu 17 :

Có bao nhiêu đa thức trong 4 biểu thức sau: \(2{x^2} - 3xy;\,\) \(2{x^2} - 3x + 1;\,\)\( - 3xy\) và \(\dfrac{{ - 1}}{{2x}}\) ?

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đa thức là một tổng của các đơn thức.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 biểu thức trên chỉ có biểu thức \(\dfrac{{ - 1}}{{2x}}\) không phải đa thức.

Vậy có 3 đa thức trong 4 biểu thức trên.

Câu 18 :

Tìm $P$ biết: $P + \dfrac{{4x - 12}}{{{x^3} - 3{x^2} - 4x + 12}} = \dfrac{3}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2}}}{{4 - {x^2}}}$

  • A.

    \(P = \dfrac{x}{{x + 3}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{x}{{x - 3}}\)

  • C.

    \(P = \dfrac{{2x}}{{x - 3}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{{x - 3}}{x}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc đổi dấu, trừ các phân thức khác mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

ĐK: $x \ne {\rm{\{ }} - 2;2;3\} $.

$\begin{array}{l}P + \dfrac{{4x - 12}}{{{x^3} - 3{x^2} - 4x + 12}} = \dfrac{3}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2}}}{{4 - {x^2}}}\\P = \dfrac{3}{{x - 3}} - \dfrac{{{x^2}}}{{4 - {x^2}}} - \dfrac{{4x - 12}}{{{x^3} - 3{x^2} - 4x + 12}}\\P = \dfrac{3}{{x - 3}} + \dfrac{{{x^2}}}{{(x - 2)(x + 2)}} - \dfrac{{4x - 12}}{{{x^2}(x - 3) - 4(x - 3)}}\\P = \dfrac{{3\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}} + \dfrac{{{x^2}\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}} - \dfrac{{4x - 12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}}\end{array}$

$P = \dfrac{{3{x^2} - 12 + {x^3} - 3{x^2} - 4x + 12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}}$

$\begin{array}{l}P = \dfrac{{{x^3} - 4x}}{{(x - 3)(x - 2)(x + 2)}}\\P = \dfrac{{x({x^2} - 4)}}{{(x - 3)(x - 2)(x + 2)}} = \dfrac{x}{{x - 3}}\end{array}$

Câu 19 :

Cho phương trình: \(\left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} + m - 3\) . Tìm m để phương trình có vô số nghiệm

  • A.

    \(m =  - \dfrac{3}{2}\)

  • B.

    $m = 1$

  • C.

    \(m = \dfrac{3}{2}\)

  • D.

    \(m = \dfrac{2}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương trình \({\rm{ax}} = b\)

+ Có vô số nghiệm khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Phương trình

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} + m - 3\\ \Leftrightarrow \left( {4{m^2} - 9} \right)x = 2{m^2} - 2m + 3m - 3\\ \Leftrightarrow \left( {2m - 3} \right)\left( {2m + 3} \right)x = 2m\left( {m - 1} \right) + 3\left( {m - 1} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {2m - 3} \right)\left( {2m + 3} \right)x = \left( {m - 1} \right)\left( {2m + 3} \right)\end{array}\)

Phương trình có vô số nghiệm khi:

+) \(\left( {2m - 3} \right)\left( {2m + 3} \right) = 0\)

\(2m - 3 = 0\) hoặc \(2m + 3 = 0\)

\(m = \dfrac{3}{2}\) hoặc \(m =  - \dfrac{3}{2}\) (1)

+) \(\left( {m - 1} \right)\left( {2m + 3} \right) = 0\)

\(m - 1 = 0\) hoặc \(2m + 3 = 0\)

\(m = 1\) hoặc \(m =  - \dfrac{3}{2}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(m =  - \dfrac{3}{2}\)

Vậy phương trình có vô số nghiệm khi \(m =  - \dfrac{3}{2}.\)

Câu 20 :

Phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{2} + \dfrac{{x - 1}}{3} - \dfrac{{x - 1}}{6} = 2\) có tập nghiệm là

  • A.

    \(S = \left\{ {0;1} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ 4 \right\}\)

  • C.

    \(S = \emptyset \)

  • D.

    \(S = \mathbb{R}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vế trái đặt nhân tử chung rồi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{2} + \dfrac{{x - 1}}{3} - \dfrac{{x - 1}}{6} = 2\\ \dfrac{{1}}{2} (x-1) + \dfrac{1}{3}(x-1) - \dfrac{1}{6}(x-1) = 2\\\\\left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{6}} \right) = 2\\\left( {x - 1} \right)\dfrac{4}{6} = 2\\x - 1= 3\\x= 4\\S = \left\{ 4 \right\}\end{array}\)

Câu 21 :

Phương trình \(2x + k = x - 1\) nhận \(x = 2\) là nghiệm khi

  • A.

    \(k = 3\)

  • B.

    \(k =  - 3\)

  • C.

    \(k = 0\)

  • D.

    \(k = 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay giá trị của nghiệm vào phương trình đã cho ta được phương trình ẩn $k,$ giải phương trình để tìm ra $k.$

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 2\) vào phương trình ta được: \(2.2 + k = 2 - 1 \) suy ra \( k =  - 3\)

Câu 22 :

Cho đa thức: \(7{x^3} + 3{x^4} - x + 5{x^2} - 6{x^3} - 2{x^4} + 2020 + {x^3}\). Chỉ rõ hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức.

  • A.

    Hệ số cao nhất là: \(2020\), hệ số tự do là \(1\).

  • B.

    Hệ số cao nhất là: \(2020\), hệ số tự do là \(2020\).

  • C.

    Hệ số cao nhất là: \(3\), hệ số tự do là \(2020\).

  • D.

    Hệ số cao nhất là: \(1\), hệ số tự do là \(2020\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thu gọn đa thức một biến bằng cách thực hiện nhóm các hạng tử đồng dạng rồi cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.

Từ đó xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}7{x^3} + 3{x^4} - x + 5{x^2} - 6{x^3} - 2{x^4} + 2020 + {x^3}\\ = 3{x^4} - 2{x^4} + 7{x^3} - 6{x^3} + {x^3} - x + 2020\\ = {x^4} + 2{x^3} - x + 2020\end{array}\).

Hệ số cao nhất là: \(1\), hệ số tự do là \(2020\).

Câu 23 :

Tìm \(x\) biết \(\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{21}}{{25}} = 1\).

  • A.

    \(x = \dfrac{3}{8}\) hoặc \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{3}{{10}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{3}{{10}}\) hoặc \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{1}{{30}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển \(\dfrac{{21}}{{25}}\) của vế trái sang vế phải đổi dấu thành \(\dfrac{{ - 21}}{{25}}\), rồi thực hiện phép tính bên vế phải để tìm \({\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\), rồi biến đổi kết quả vế phải về dạng bình phương của một số. Từ đó tìm ra x.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{21}}{{25}} = 1\\\,\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\,\,= 1 - \dfrac{{21}}{{25}}\\\,\,\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\,\,\, = \dfrac{4}{{25}}\\\,\,\,{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\,\,\, = \,{\left( { \pm \dfrac{2}{5}} \right)^2}\end{array}\)

TH1:

\(\begin{array}{l}3x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{5}\\3x\,\,\, = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{{10}}\\\,\,\,x\,\,\, = \dfrac{9}{{10}}:3\\\,\,\,x\,\,\, = \dfrac{3}{{10}}\end{array}\)

TH2:

\(\begin{array}{l}3x - \dfrac{1}{2} =  - \dfrac{2}{5}\\3x\,\,\, =  - \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{10}}\\\,\,\,x\,\,\, = \dfrac{1}{{10}}:3\\\,\,\,x\,\,\, = \dfrac{1}{{30}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{{10}}\) hoặc \(x = \dfrac{1}{{30}}\).

Câu 24 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\widehat B\) và \(\widehat C\). Số đo \(\widehat {BIC}\) là:

  • A.

    \({135^0}\)

  • B.

    \({115^0}\)

  • C.

    \({125^0}\)

  • D.

    \({105^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác và định lý: Tổng ba góc trong tam giác bằng \(180^0.\)

Lời giải chi tiết :

Vì \(BI\) và \(CI\) là tia phân giác của \(\angle ABC\) và \(\angle ACB\,\,\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle IBC = \dfrac{1}{2}\angle ABC\\\angle ICB = \dfrac{1}{2}\angle ACB\end{array} \right.\) (tính chất tia phân giác)

\( \Rightarrow \angle IBC + \angle ICB = \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle ACB} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle A} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - {{70}^0}} \right) = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\)

Xét \(\Delta BIC\) có: \(\angle BIC + \angle IBC + \angle ICB = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)

\( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle IBC + \angle ICB} \right) = {180^0} - {55^0} = {125^0}\).

Câu 25 :

Tìm tổng \(x + {\rm{ }}y + {\rm{ }}z\) biết \(4{x^2} + 2{y^2} + 4{z^2} - 4xy-4y + 4z\; + 5 = 0\).

  • A.

    \(5\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{7}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức để đưa về dạng \({A^2} + {B^2} + {C^2} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\\C = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4{x^2} + 2{y^2} + 4{z^2} - 4xy--4y + 4z\; + 5 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {4{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) + \left( {{y^2} - 4y + 4} \right) + \left( {4{z^2} + 4z + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {2x--y} \right)^2} + {\left( {y-2{\rm{ }}} \right)^2} + {\left( {2z + 1} \right)^2} = 0\)  (*)

Mà \({\left( {2x - y} \right)^2} \ge 0;{\left( {y - 2} \right)^2} \ge 0;{\left( {2z + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x;y;z\). Nên từ (*) suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2x - y} \right)^2} = 0\\{\left( {y - 2} \right)^2} = 0\\{\left( {2z + 1} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = 0\\y - 2 = 0\\2z + 1 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{y}{2}\\y = 2\\z =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\\z =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Suy ra: \(x + y + z = 1 + 2 + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{2}\).


Cùng chủ đề:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 6
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 7
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 8
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 9
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 10
Đề thi toán 9, đề kiểm tra toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi toán 9, đề kiểm tra toán 9 có đáp án và lời giải chi tiết