Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 9 - Đề số 9
Đề bài
Cho tam giác ABC có BC=6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD=BE. Qua D,E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG+EH.
-
A.
10cm
-
B.
4cm
-
C.
6cm
-
D.
8cm
Cho −2018a<−2018b. Khi đó
-
A.
a<b
-
B.
a>b
-
C.
a=b
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng Hai, tổ 1 vượt mức 15% , tổ hai vượt mức 20% do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong tháng đầu, tổ 1 may được bao nhiêu chiếc áo?
-
A.
300
-
B.
500
-
C.
400
-
D.
600
Một người đi xe máy từ A đến B , với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km,x>0) thì phương trình của bài toán là:
-
A.
x24+x30=12.
-
B.
x24−x30=−12.
-
C.
x24−x30=12 .
-
D.
x30−x24=12.
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức x−2x2−5x+6 và 1x−3 bằng nhau.
-
A.
x=3
-
B.
x≠3
-
C.
x≠2
-
D.
{x≠2x≠3
Gọi x1;x2 là hai giá trị thỏa mãn 3x2+13x+10=0. Khi đó 2x1.x2 bằng
-
A.
−203.
-
B.
203.
-
C.
103.
-
D.
−103.
Cho phương trình: (m2−3m+2)x=m−2 , với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.
-
A.
m=1
-
B.
m=2
-
C.
m=0
-
D.
m∈{1;2}
Phép tính 24xy2z212x2z.4x2y6xy4 có kết quả là
-
A.
24z18y .
-
B.
24xz18xy.
-
C.
4x3y.
-
D.
4z3y.
Dao động điện từ trong mạch LC tắt càng nhanh khi ?
-
A.
Tụ điện có điện dung càng lớn.
-
B.
Mạch có điện trở càng lớn.
-
C.
Mạch có tần số riêng càng lớn.
-
D.
Cuộn dây có độ tự cảm càng lớn.
Cho biết 3y2−3y(y−2)=36. Giá trị của y là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Cho hình bình hành ABCD , O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N . Chọn khẳng định đúng .
-
A.
Điểm M đối xứng với điểm N quaO .
-
B.
Điểm M đối xứng với điểm O quaN.
-
C.
Điểm N đối xứng với điểm O quaM.
-
D.
Điểm A đối xứng với điểm B quaM.
Bất phương trình 2(x+2)2<2x(x+2)+4 có nghiệm là
-
A.
x>−1
-
B.
x>1
-
C.
x≥−1
-
D.
x<−1
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 6cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
A.
24,64cm3
-
B.
25,46cm3
-
C.
26,46cm3
-
D.
26,64cm3
Hình chữ nhật có chiều dài giảm đi 5 lần và chiều rộng tăng lên 5 lần, khi đó diện tích của hình chữ nhật
-
A.
Không thay đổi.
-
B.
Tăng 5 lần.
-
C.
Giảm 5 lần.
-
D.
Giảm 3 lần.
Cho tam giác ABC có AB=9cm,AC=16cm,BC=20cm . Khi đó
-
A.
ˆB=^A3
-
B.
ˆB=23ˆA
-
C.
ˆB=^A2
-
D.
ˆB=ˆC
Cho hình thang ABCD,AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB=7cm;CD=10cm , diện tích của ABCD là 25,5cm2 thì độ dài AH là:
-
A.
2,5cm
-
B.
3cm
-
C.
3,5cm
-
D.
5cm
Tập nghiệm của phương trình −7x2+4x3+1=5x2−x+1−1x+1 là
-
A.
S={0;1}
-
B.
S={−1}
-
C.
S={0;−1}
-
D.
S={0}
Phương trình x2+x=0 có số nghiệm là
-
A.
1 nghiệm
-
B.
2 nghiệm
-
C.
vô nghiệm
-
D.
vô số nghiệm
Giá trị lớn nhất của phân thức 5x2−6x+10 là :
-
A.
5
-
B.
−5
-
C.
2
-
D.
−2
Tìm y trong hình vẽ dưới đây.

-
A.
17,85
-
B.
10,75
-
C.
18,75
-
D.
15,87
Cho biết ABCD=57 và đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD là 10cm. Tính độ dài các đoạn thẳngAB,CD ?
-
A.
AB=35cm,CD=25cm
-
B.
AB=20cm,CD=30cm
-
C.
AB=25cm,CD=35cm
-
D.
AB=30cm,CD=20cm
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x+1)+4(x+3)>5x2 là
-
A.
x=−3
-
B.
x=0
-
C.
x=−1
-
D.
x=−2.
Giải phương trình |x−3y|2017+|y+4|2018=0 ta được nghiệm (x;y). Khi đó y−x bằng
-
A.
−16
-
B.
−8
-
C.
16
-
D.
8.
Cho tam giác ABC, M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh BC, biết MAMB=NCNB=25,MN=15(cm). Tính độ dài cạnh AC.
-
A.
AC = 21 (cm).
-
B.
AC = 37,5 (cm)
-
C.
AC = 52,5 (cm).
-
D.
AC = 25 (cm).
Cho đa thức F(x)=ax2+bx+c với các hệ số a,b,c thỏa mãn 11a−b+5c=0.
Chọn câu đúng.
-
A.
F(1) và F(−2) cùng dấu dương
-
B.
F(1) và F(−2) cùng dấu âm
-
C.
F(1) và F(−2) có thể cùng dấu hoặc trái dấu
-
D.
F(1) và F(−2) luôn trái dấu
Có bao nhiêu nghiệm của đa thức 2x2+7x−9?
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
1
-
D.
2
Cho ΔABC có AB=AC, ˆA=2ˆB có dạng đặc biệt nào:
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác đều
-
C.
Tam giác cân
-
D.
Tam giác vuông cân
Cho B=x−1x−2. Số giá trị của x∈Z để B∈Z là:
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
-2
Lời giải và đáp án
Cho tam giác ABC có BC=6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD=BE. Qua D,E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG+EH.
-
A.
10cm
-
B.
4cm
-
C.
6cm
-
D.
8cm
Đáp án : C
+ Kẻ HM//AB(M∈BC).
+ Chứng minh DG=MC từ hai tam giác bằng nhau từ đó tính tổng DG+EH.

Kẻ HM//AB(M∈BC).
Xét tứ giác EHMB có MH//EB;EH//BM nên EHMB là hình bình hành.
Suy ra EH=BM;EB=HM (tính chất hình bình hành) mà AD=BE⇒AD=MH.
Lại có: DG//BC⇒^ADG=^ABC (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)
Và HM//AB⇒^HMC=^ABC và ^CHM=^CAB (hai góc ở vị trí đồng vị) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ^HMC=^ADG(=^ABC).
Xét ΔADG và ΔHMC có: {^MHC=^DAG(cmt)AD=HM(cmt)^HMC=^ADG(cmt) nên ΔADG=ΔHMC(g−c−g)⇒DG=MC.
Ta có: DG+EH=MC+BM=BC=6cm.
Cho −2018a<−2018b. Khi đó
-
A.
a<b
-
B.
a>b
-
C.
a=b
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Đáp án : B
Ta có −2018a<−2018b
Nhân cả hai vế với −12018 ta được
−2018.(−12018)a>−2018.(−12018)b
hay a>b .
Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng Hai, tổ 1 vượt mức 15% , tổ hai vượt mức 20% do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong tháng đầu, tổ 1 may được bao nhiêu chiếc áo?
-
A.
300
-
B.
500
-
C.
400
-
D.
600
Đáp án : A
Giải theo các bước sau:
+ Lập phương trình: Chọn ẩn và đặt điều kiện; biểu diễn đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết; lập Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
+ Giải phương trình
+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận
Gọi số áo tổ 1 làm được trong tháng Giêng là x(x∈N∗;x<800)(áo)
Thì số áo tổ 2 làm được trong tháng Giêng là 800−x (áo)
Vì tháng hai, tổ 1 vượt mức 15% nên số áo vượt mức là 15%.x=320x (áo)
Và tổ 2 vượt mức 20% nên số áo vượt mức là 20%(800−x)=800−x5 (áo)
Vì tháng hai, cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo nên vượt mức với tháng Giêng là 945−800=145 áo
Nên ta có phương trình 320x+800−x5=145⇔3x+3200−4x=2900⇔x=300(TM) .
Vậy trong tháng Giêng tổ một làm được 300 áo.
Một người đi xe máy từ A đến B , với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng: Nếu gọi quãng đường AB là x (km,x>0) thì phương trình của bài toán là:
-
A.
x24+x30=12.
-
B.
x24−x30=−12.
-
C.
x24−x30=12 .
-
D.
x30−x24=12.
Đáp án : C
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+) Sau đó dựa vào giả thiết của đề bài để lập phương trình.
Đổi: 30 phút =3060=12(h).
Với quãng đường AB là x (km), thời gian người đó đi hết quãng đường lúc đi là: x30(h); thời gian người đó đi quãng đường AB lúc về là: x24(h).
Theo đề bài ta có phương trình: x24−x30=12
Với điều kiện nào của x thì hai phân thức x−2x2−5x+6 và 1x−3 bằng nhau.
-
A.
x=3
-
B.
x≠3
-
C.
x≠2
-
D.
{x≠2x≠3
Đáp án : D
Bước 1: Tìm điều kiện để phân thức xác định: B≠0
Bước 2: AB=CD nếuA.D=B.C . Từ đó tìm được x .
Bước 3: So sánh với điều kiện ở bước 1 để kết luận.
Điều kiện: {x2−5x+6≠0x−3≠0⇔{(x−2)(x−3)≠0x−3≠0⇔{x−2≠0x−3≠0⇔{x≠2x≠3 .
Ta có x−2x2−5x+6=1x−3⇔x−2(x−2)(x−3)=1x−3⇔(x−2):(x−2)(x−3)(x−2):(x−2)=1(x−3)⇔1x−3=1x−3 (luôn đúng)
Nên hai phân thức trên bằng nhau khi {x≠2x≠3.
Gọi x1;x2 là hai giá trị thỏa mãn 3x2+13x+10=0. Khi đó 2x1.x2 bằng
-
A.
−203.
-
B.
203.
-
C.
103.
-
D.
−103.
Đáp án : B
Sử dụng phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
Từ đó đưa về dạng tìm x đã biết A.B=0⇔[A=0B=0
Ta có 3x2+13x+10=0⇔3x2+3x+10x+10=0⇔3x(x+1)+10(x+1)=0⇔(x+1)(3x+10)=0⇔[x+1=03x+10=0⇔[x=−1x=−103
⇒2x1x2=2.(−1).(−103)=203 .
Cho phương trình: (m2−3m+2)x=m−2 , với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.
-
A.
m=1
-
B.
m=2
-
C.
m=0
-
D.
m∈{1;2}
Đáp án : B
Cho phương trình ax+b=0 (1) .
+ Nếu {a=0b=0 thì phương trình (1) có vô số nghiệm.
(m2−3m+2)x=m−2(∗)
Xét m2−3m+2=0⇔m2−m−2m+2=0⇔m(m−1)−2(m−1)=0⇔(m−1)(m−2)=0⇔[m−1=0m−2=0⇔[m=1m=2
+ Nếu m=1⇒(∗)⇔0x=1. Điều này vô lí. Suy ra phương trình (*) vô nghiệm.
+ Nếu m=2⇒(∗)⇔0x=0 điều này đúng với mọi x∈R.
Vậy với m=2 thì phương trình có vô số nghiệm.
Phép tính 24xy2z212x2z.4x2y6xy4 có kết quả là
-
A.
24z18y .
-
B.
24xz18xy.
-
C.
4x3y.
-
D.
4z3y.
Đáp án : D
Bước 1: Thực hiện phép nhân phân thức: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau.
Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.
Ta có 24xy2z212x2z.4x2y6xy4=24xy2z2.4x2y12x2z.6xy4=96x3y3z272x3y4z=4z3y .
Dao động điện từ trong mạch LC tắt càng nhanh khi ?
-
A.
Tụ điện có điện dung càng lớn.
-
B.
Mạch có điện trở càng lớn.
-
C.
Mạch có tần số riêng càng lớn.
-
D.
Cuộn dây có độ tự cảm càng lớn.
Đáp án : B
Ta có năng lượng mất mát khi trong mạch có điện trở R là : Q=I2Rt=I202Rt
=> Sự tắt dần nhanh hay chậm phụ thuộc vào điện trở R
Cho biết 3y2−3y(y−2)=36. Giá trị của y là:
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : B
Biến đổi vế trái bằng cách sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức rồi cộng trừ các hạng tử đồng dạng
Từ đó tìm y.
3y2−3y(y−2)=36⇔3y2−3y.y−3y(−2)=36⇔3y2−3y2+6y=36⇔6y=36⇔y=6
Cho hình bình hành ABCD , O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N . Chọn khẳng định đúng .
-
A.
Điểm M đối xứng với điểm N quaO .
-
B.
Điểm M đối xứng với điểm O quaN.
-
C.
Điểm N đối xứng với điểm O quaM.
-
D.
Điểm A đối xứng với điểm B quaM.
Đáp án : A
Từ hai tam giác bằng nhau suy ra O là trung điểm MN nên M đối xứng với điểm N qua O

Xét tam giác ΔOMB và ΔOND có
+ ^MOB=^NOD (đối đỉnh)
+ OB=OD (tính chất hình bình hành)
+ ^MBO=^NDO (so le trong)
Nên ΔOMB=ΔOND(g−c−g)⇒OM=ON (hai cạnh tương ứng)
Suy ra điểm M đối xứng với điểm N qua O.
Bất phương trình 2(x+2)2<2x(x+2)+4 có nghiệm là
-
A.
x>−1
-
B.
x>1
-
C.
x≥−1
-
D.
x<−1
Đáp án : D
- Khai triển các hằng đẳng thức - Bỏ dấu ngoặc
- Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình.
2(x+2)2<2x(x+2)+42x2+8x+8<2x2+4x+44x<−4x<−1
Vậy x<−1 .
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 6cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
A.
24,64cm3
-
B.
25,46cm3
-
C.
26,46cm3
-
D.
26,64cm3
Đáp án : B

Chóp tam giác đều S.ABC có SH⊥(ABC) nên H là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm BC .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABD vuông tại D ta có
AD=√AB2−BD2=√62−32=3√3 nên diện tích đáy S=12AD.BC=12.3√3.6=9√3cm2 .
Vì H là trọng tâm tam giác ABC⇒AH=23AD=23.3√3=2√3 .
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ASH vuông tại H ta được SH=√SA2−AH2=√62−(2√3)2=2√6
Từ đó thể tích hình chóp là V=13SH.SABC=13.2√6.9√3≈25,46cm3 .
Hình chữ nhật có chiều dài giảm đi 5 lần và chiều rộng tăng lên 5 lần, khi đó diện tích của hình chữ nhật
-
A.
Không thay đổi.
-
B.
Tăng 5 lần.
-
C.
Giảm 5 lần.
-
D.
Giảm 3 lần.
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng.
Gọi a;b lần lượt là chiều dài và chều rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là S=a.b
Nếu giảm chiều dài đi 5 lần thì chiều dài mới là a′=15a
Nếu tăng chiều rộng 5 lần thì chiều rộng mới là b′=5b
Lúc này, diện tích của hình chữ nhật mới là S′=a′.b′=15a.5b=ab=S
Do đó diện tích hình chữ nhật không thay đổi.
Cho tam giác ABC có AB=9cm,AC=16cm,BC=20cm . Khi đó
-
A.
ˆB=^A3
-
B.
ˆB=23ˆA
-
C.
ˆB=^A2
-
D.
ˆB=ˆC
Đáp án : C
+ Kẻ đường phân giác AE của ^BAC sau đó sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính EC .
+ Chứng minh ΔACB∽ (c-g-c) suy ra mối quan hệ giữa các góc.

Kẻ đường phân giác AE của \widehat {BAC} . Theo tính chất đường phân giác, ta có:
\dfrac{{BE}}{{EC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{9}{{16}} nên
\dfrac{{BE + EC}}{{EC}} = \dfrac{{9 + 16}}{{16}} hay \dfrac{{20}}{{EC}} = \dfrac{{25}}{{16}}.
Suy ra EC = 12,8\,cm .
Xét \Delta ACB và \Delta ECA có
\widehat C là góc chung;
\dfrac{{AC}}{{CB}} = \dfrac{{EC}}{{CA}} (vì \dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{12,8}}{{16}}).
Do đó \Delta ACB \backsim \Delta ECA (c.g.c) suy ra \widehat B = {\widehat A_2}, tức là \widehat B = \widehat {\dfrac{A}{2}}.
Cho hình thang ABCD{\rm{ }},{\rm{ }}AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB = 7cm;\,CD = 10cm , diện tích của ABCD là 25,5c{m^2} thì độ dài AH là:
-
A.
2,5cm
-
B.
3cm
-
C.
3,5cm
-
D.
5cm
Đáp án : B
Từ công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với đường cao, ta suy ra độ dài đường cao.

Ta có:
\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\\ \Rightarrow AH = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{AB + CD}} = \dfrac{{2.25,5}}{{7 + 10}} = 3(cm)\end{array}
Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} là
-
A.
S = \left\{ {0;1} \right\}
-
B.
S = \left\{ { - 1} \right\}
-
C.
S = \left\{ {0; - 1} \right\}
-
D.
S = \left\{ 0 \right\}
Đáp án : D
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình
+ Quy đồng mẫu rồi khử mẫu
+ Giải phương trình vừa nhận được
+ Đối chiếu điều kiện rồi kết luận nghiệm
ĐKXĐ: x \ne - 1
\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{{x^3} + 1}} = \dfrac{5}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\\\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\\dfrac{{ - 7{x^2} + 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ - 7{x^2} + 4 = 5\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ - 7{x^2} + 4 = 5x + 5 - {x^2} + x - 1\\6{x^2} + 6x = 0\\6x\left( {x + 1} \right) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x + 1 = 0,
tức là x = 0(tm) hoặc x = - 1(ktm)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \left\{ 0 \right\}
Phương trình {x^2} + x = 0 có số nghiệm là
-
A.
1 nghiệm
-
B.
2 nghiệm
-
C.
vô nghiệm
-
D.
vô số nghiệm
Đáp án : B
Vế trái đặt nhân tử chung rồi đưa phương trình về dạng phương trình tích A.B=0 thì A = 0 hoặc B = 0
Từ đó tìm x.
{x^2} + x = 0 \\ x\left( {x + 1} \right) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x + 1 = 0
hay x = 0 hoặc x = - 1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x=-1;x=0
Giá trị lớn nhất của phân thức \dfrac{5}{{{x^2} - 6x + 10}} là :
-
A.
5
-
B.
- 5
-
C.
2
-
D.
- 2
Đáp án : A
- Biến đổi mẫu thức đã cho về dạng {(A + B)^2} + C
- Đánh giá biểu thức, từ đó tìm GTLN của biểu thức.
Ta có: \dfrac{5}{{{x^2} - 6x + 10}} = \dfrac{5}{{{x^2} - 6x + 9 + 1}} = \dfrac{5}{{{{(x - 3)}^2} + 1}}
Vì {(x - 3)^2} \ge 0 \Rightarrow {(x - 3)^2} + 1 \ge 1 \Rightarrow \dfrac{1}{{{{(x - 3)}^2} + 1}} \le 1 \Rightarrow \dfrac{5}{{{{(x - 3)}^2} + 1}} \le 5
Vậy GTLN của phân thức là 5.
Dấu “=” xảy ra khi {\left( {x - 3} \right)^2} = 0 hay x = 3.
Tìm y trong hình vẽ dưới đây.

-
A.
17,85
-
B.
10,75
-
C.
18,75
-
D.
15,87
Đáp án : C
- Tính ID theo Pytago
- Áp dụng các phương pháp chứng minh tam giác đồng dạng để tìm ra cặp tam giác đồng dạng phù hợp.
- Suy ra tỉ lệ thức phù hợp, biến đổi tỉ lệ thức để tính giá trị của x.
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông IAD ta có:
\begin{array}{l}\;\;\;\;A{I^2} + A{D^2} = I{D^2}\;\;\\ \Leftrightarrow {4^2} + {3^2} = I{D^2}\\ \Leftrightarrow I{D^2} = 25\\ \Rightarrow ID = 5\end{array}
Xét 2 tam giác vuông IAD và CBI có: \widehat {IDA} = \widehat {CIB}\;(gt)
\Rightarrow \Delta IAD \backsim \Delta CBI\;(g - g)
\Rightarrow \dfrac{{IA}}{{CB}} = \dfrac{{ID}}{{CI}} \Leftrightarrow \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{5}{y} \Leftrightarrow y = \dfrac{{15.5}}{4} = 18,75
Vậy y = 18,75.
Cho biết \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{5}{7} và đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD là 10{\rm{ }}cm. Tính độ dài các đoạn thẳngAB,{\rm{ }}CD ?
-
A.
AB = 35{\rm{ }}cm,{\rm{ }}CD = 25{\rm{ }}cm
-
B.
AB = 20{\rm{ }}cm,{\rm{ }}CD = 30{\rm{ }}cm
-
C.
AB = 25{\rm{ }}cm,{\rm{ }}CD = 35{\rm{ }}cm
-
D.
AB = 30{\rm{ }}cm,{\rm{ }}CD = 20{\rm{ }}cm
Đáp án : C
- Từ tỉ số đoạn thẳng ta biểu diễn AB theo CD
- Thay vào điều kiện đề bài cho để tính CD, từ đó ta tính được AB
Theo bài ra, ta có: \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{5}{7}
\Rightarrow AB = \dfrac{5}{7}CD
Mà đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD là 10{\rm{ }}cm, suy ra: CD - AB = 10.
\begin{array}{l} \Rightarrow CD - \dfrac{5}{7}CD = 10 \Leftrightarrow \dfrac{2}{7}CD = 10 \Leftrightarrow CD = \dfrac{{10.7}}{2} = 35\;cm\\ \Rightarrow AB = \dfrac{5}{7}CD = \dfrac{5}{7}.35 = 25\;cm\end{array}
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5{x^2} là
-
A.
x = - 3
-
B.
x = 0
-
C.
x = - 1
-
D.
x = - 2.
Đáp án : D
Nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số âm hoặc dương.
\begin{array}{l}\;x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5{x^2}\\ \Leftrightarrow 5{x^2} + x + 4x + 12 > 5{x^2}\\ \Leftrightarrow 5x > - 12\\ \Leftrightarrow x > \dfrac{{ - 12}}{5}\end{array}
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - \dfrac{{12}}{5}.
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = - 2.
Giải phương trình {\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0 ta được nghiệm \left( {x;y} \right). Khi đó y - x bằng
-
A.
- 16
-
B.
- 8
-
C.
16
-
D.
8.
Đáp án : D
Vận dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối dẫn đến phương pháp bất đẳng thức.
* Nhận xét: Tổng của các số không âm là một số không âm và tổng đó bằng 0 khi và chỉ khi các số hạng của tổng đồng thời bằng 0.
* Cách giải chung: \left| A \right| + \left| B \right| = 0
Bước1: Đánh giá: \left. \begin{array}{l}\left| A \right| \ge 0\\\left| B \right| \ge 0\end{array} \right\} \Rightarrow \left| A \right| + \left| B \right| \ge 0
Bước 2: Khẳng định: \left| A \right| + \left| B \right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.
{\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0
Ta có:
\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}\left| {x - 3y} \right| \ge 0\\\left| {y + 4} \right| \ge 0\end{array} \right\} \Rightarrow {\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} \ge 0\\ \Rightarrow {\left| {x - 3y} \right|^{2017}} + {\left| {y + 4} \right|^{2018}} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3y = 0\\y + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3.( - 4) = 0\\y = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 12\\y = - 4\end{array} \right.\end{array}
Vậy nghiệm của phương trình là x = - 12 và y = - 4.
Suy ra y - x = - 4 - \left( { - 12} \right) = 8.
Cho tam giác ABC, M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh BC, biết \frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NC}}{{NB}} = \frac{2}{5},MN = 15\left( {cm} \right). Tính độ dài cạnh AC.
-
A.
AC = 21 (cm).
-
B.
AC = 37,5 (cm)
-
C.
AC = 52,5 (cm).
-
D.
AC = 25 (cm).
Đáp án : A
Dựa vào định lí Thales và định lý Thales đảo.
Ta có: \frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NC}}{{NB}} = \frac{2}{5} \Rightarrow MN\parallel AC
\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{2}{5},MA + MB = AB
\Rightarrow \frac{{MA}}{{AB}} = \frac{2}{7};\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{5}{7}
Áp dụng định lý Talet trong tam giác ABC với MN//AC ta có:
\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{MN}}{{AC}} = \frac{5}{7}
\Rightarrow AC = \frac{{7MN}}{5} = \frac{{7.15}}{5} = 21\left( {cm} \right)
Cho đa thức F\left( x \right) = a{x^2} + bx + c với các hệ số a,\,b,\,c thỏa mãn 11a - b + 5c = 0.
Chọn câu đúng.
-
A.
F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right) cùng dấu dương
-
B.
F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right) cùng dấu âm
-
C.
F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right) có thể cùng dấu hoặc trái dấu
-
D.
F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right) luôn trái dấu
Đáp án : D
Tính F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right), chứng tỏ 3F\left( 1 \right) và 2F\left( { - 2} \right) trái dấu, từ đó suy ra mối quan hệ về dấu của F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right).
Ta có:
\begin{array}{l}F\left( 1 \right) = a + b + c \Rightarrow 3F\left( 1 \right) = 3a + 3b + 3c\\F\left( { - 2} \right) = 4a - 2b + c \Rightarrow 2F\left( { - 2} \right) = 8a - 4b + 2c\end{array}.
Xét:
\begin{array}{l}3F\left( 1 \right) = 3a + 3b + 3c = 11a - 8a + 4b - b + 5c - 2c\\ = \left( {11a - b + 5c} \right) - \left( {8a - 4b + 2c} \right) = 0 - 2F\left( { - 2} \right) = - 2F\left( { - 2} \right)\\ \Rightarrow 3F\left( 1 \right) = - 2F\left( { - 2} \right)\end{array}.
Suy ra: F\left( 1 \right) và F\left( { - 2} \right) không thể cùng dấu hay F\left( 1 \right);F\left( { - 2} \right) trái dấu.
Có bao nhiêu nghiệm của đa thức 2{x^2} + 7x - 9?
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : D
Cho đa thức đó bằng 0 và giải tìm nghiệm.
Ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,2{x^2} + 7x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 9x - 2x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {2x + 9} \right) - \left( {2x + 9} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x + 9} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 9 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{2}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}.
Vậy có hai nghiệm là x = - \dfrac{9}{2};x = 1.
Cho \Delta ABC có AB = AC, \widehat A = 2\widehat B có dạng đặc biệt nào:
-
A.
Tam giác vuông
-
B.
Tam giác đều
-
C.
Tam giác cân
-
D.
Tam giác vuông cân
Đáp án : D
Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tính chất tam giác cân, dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân.

Vì AB = AC\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \Delta ABC cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
\Rightarrow \angle B = \angle C (tính chất tam giác cân).
Ta có: \angle A + \angle B + \angle C = {180^0} (định lý tổng ba góc của tam giác).
Mà \left\{ \begin{array}{l}\angle B = \angle C\\\angle A = 2\angle B\\\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\end{array} \right. \\\Rightarrow 2\angle B + 2\angle C = {180^0} \\\Rightarrow \angle B + \angle C = {180^0}:2 = {90^0}\\ \Rightarrow \angle A = {180^0} - {90^0} = {90^0}
\Rightarrow \Delta ABC là tam giác vuông cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân).
Cho B = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}. Số giá trị của x \in Z để B \in \mathbb{Z} là:
-
A.
3
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
-2
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức biến đổi biểu thức hữu tỉ; tìm điều kiện để biểu thức có giá trị nguyên.
+) Tìm ĐKXĐ của B.
+) Tách B về dạng B = a + \dfrac{b}{{MS}},\,\,a,\,\,b \in Z.
+) Đề B \in Z thì \dfrac{b}{{MS}} \in Z \Leftrightarrow MS \in Ư\left( b \right).
+) Tìm Ư(b) sau đó lập bảng, giải phương trình tìm x.
+) Xét xem các giá trị của x có thỏa mãn ĐKXĐ của bài toán hay không rồi kết luận x.
ĐKXĐ: x \ne 2.
Ta có: B = \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}} = 1 + \dfrac{1}{{x - 2}}
B = 1 + \dfrac{1}{{x - 2}} \in Z \Leftrightarrow \dfrac{1}{{x - 2}} \in Z \Leftrightarrow x - 2 \in Ư(1) = \left\{ { \pm 1} \right\}.
