Giải bài 2. 41 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 2 - SBT Toán 12 Kết nối tri thức


Giải bài 2.41 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho hai điểm (Aleft( { - 1;9;m} right)) và (Bleft( {2;m;5} right)). Biết rằng (AB = 7), tập các giá trị của (m) là A. (left{ {3; - 11} right}) B. (left{ { - 3;11} right}). C. (left{ {3;11} right}). D. (left{ { - 3; - 11} right}).

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( { - 1;9;m} \right)\) và \(B\left( {2;m;5} \right)\). Biết rằng \(AB = 7\), tập các giá trị của \(m\) là

A. \(\left\{ {3; - 11} \right\}\)

B. \(\left\{ { - 3;11} \right\}\)

C. \(\left\{ {3;11} \right\}\)

D. \(\left\{ { - 3; - 11} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức khoảng cách ta tìm được một phương trình ẩn m thỏa mãn yêu cầu, giải phương trình để tìm m.

Lời giải chi tiết

Ta có \(AB = \sqrt {{3^2} + {{\left( {m - 9} \right)}^2} + {{\left( {5 - m} \right)}^2}}  = \sqrt {2{m^2} - 28m + 115} \).

Mà \(AB = 7\) suy ra \(\sqrt {2{m^2} - 28m + 115}  = 7 \Leftrightarrow 2{m^2} - 28m + 115 = 49 \Leftrightarrow m = 3\) hoặc \(m = 11\).

Vậy \(m = \left\{ {3;11} \right\}\), ta chọn đáp án C.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2. 36 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 37 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 38 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 39 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 40 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 41 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 42 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 43 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 44 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 46 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức