Giải bài 2. 5 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 6. Vecto trong không gian - SBT Toán 12 Kết nối tri


Giải bài 2.5 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là các điểm thuộc các cạnh AB, CD sao cho (AE = frac{1}{3}AB) và (CF = frac{1}{3}CD). Chứng minh rằng: a) (overrightarrow {EF} = overrightarrow {AD} - frac{1}{3}overrightarrow {AB} - frac{2}{3}overrightarrow {CD} ); b) (overrightarrow {EF} = overrightarrow {BC} + frac{2}{3}overrightarrow {AB} + frac{1}{3}overrightarrow {CD} ); c) (overrightarrow {EF} = frac{1}{3}overrightarrow {AD} + frac{2}{3}overrightarrow {BC} + frac{1}{3}ov

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là các điểm thuộc các cạnh AB, CD sao cho \(AE = \frac{1}{3}AB\) và \(CF = \frac{1}{3}CD\). Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {EF}  = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CD} \);

b) \(\overrightarrow {EF}  = \overrightarrow {BC}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD} \);

c) \(\overrightarrow {EF}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ý a và ý b: Sử dụng phép cộng, trừ vectơ, tính chất của phép cộng, phép trừ đó (giao hoán, kết hợp), cộng hai vectơ đối với nhau. Ngoài ra còn cần lựa chọn điểm trung gian trong các điểm đã cho sẵn một cách phù hợp để xuất hiện các vectơ mình muốn, các vectơ đối cũng như xuất hiện công thức trong đề. Cụ thể ta sẽ biến đổi một vế để đưa về vế còn lại, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Ý c: kết hợp ý a và ý b để chứng minh ý c, có thể nhân thêm rồi cộng hai vế với nhau để chứng minh.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {EF}  = \overrightarrow {EA}  + \overrightarrow {AF}  =  - \overrightarrow {AE}  + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DF} } \right) =  - \overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {AD}  + \left( {\overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {CF} } \right)\\ = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {CF}  = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {CD}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CD} .\end{array}\)

b) Ta có

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {EF}  = \overrightarrow {EA}  + \overrightarrow {AF}  = \frac{{ - 1}}{3}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CF}  = \frac{{ - 1}}{3}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD} \\ = \frac{{ - 1}}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD} \\ = \overrightarrow {BC}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD} .\end{array}\)

c) Từ ý a và ý b suy ra

\(\begin{array}{l}3\overrightarrow {EF}  = \left( {\overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CD} } \right) + 2\left( {\overrightarrow {BC}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {CD} } \right)\\ = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CD}  + 2\overrightarrow {BC}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {CD} \\ = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB}  + 2\overrightarrow {BC} \end{array}\)

Do đó \(\overrightarrow {EF}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} \) (đ.p.c.m).


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 1 trang 43 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 2 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 3 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 4 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 5 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 6 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 7 trang 44 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 8 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 9 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 2. 10 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức