Giải bài 5 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 Chân trời s


Giải bài 5 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 2z + 12 = 0,\left( Q \right):4x + 2y + 4z - 6 = 0\). a) Chứng minh \(\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\). b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Đề bài

Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 2z + 12 = 0,\left( Q \right):4x + 2y + 4z - 6 = 0\).

a) Chứng minh \(\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Cho hai mặt phẳng \(\left( {{\alpha _1}} \right):{A_1}x + {B_1}y + {C_1}{\rm{z}} + {D_1} = 0\) và \(\left( {{\alpha _2}} \right):{A_2}x + {B_2}y + {C_2}{\rm{z}} + {D_2} = 0\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {{A_1};{B_1};{C_1}} \right),\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {{A_2};{B_2};{C_2}} \right)\).

Khi đó \(\left( {{\alpha _1}} \right)\parallel \left( {{\alpha _2}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{n_1}}  = k\overrightarrow {{n_2}} \\{D_1} \ne k{{\rm{D}}_2}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\)

‒ Để tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song ta đưa về tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng này đến mặt phẳng còn lại.

Lời giải chi tiết

a) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;1;2} \right)\), mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {4;2;4} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {{n_1}}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {{n_2}} \) và \(12 \ne \frac{1}{2}.\left( { - 6} \right)\) nên \(\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\).

b) Lấy điểm \(A\left( {0;0; - 6} \right) \in \left( P \right)\). Khi đó ta có:

\(d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = d\left( {A;\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {4.0 + 2.0 + 4.\left( { - 6} \right) - 6} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {2^2} + {4^2}} }} = 5\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 trang 23 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 25 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 60 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo