Giải bài 7 trang 69 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương III trang 68, 69, 70 Vở thực hành T


Giải bài 7 trang 69 vở thực hành Toán 9

Cho biểu thức (A = frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x - 2}} - frac{4}{{sqrt x + 2}}) ((x ge 0) và (x ne 4)). a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị của A tại (x = 14).

Đề bài

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 2}} - \frac{4}{{\sqrt x  + 2}}\) (\(x \ge 0\) và \(x \ne 4\)).

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị của A tại \(x = 14\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu).

b) Thay \(x = 14\) vào biểu thức A rút gọn trong phần a, từ đó ta tính được giá trị biểu thức A.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x  - 2}} - \frac{4}{{\sqrt x  + 2}} \)

\(= \frac{{{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)}^2} - 4\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} \\= \frac{{x + 4\sqrt x  + 4 - 4\sqrt x  + 8}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} \\= \frac{{x + 12}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\)

b) Tại \(x = 14\) thì \(A = \frac{{14 + 12}}{{\left( {\sqrt {14}  - 2} \right)\left( {\sqrt {14}  + 2} \right)}} = \frac{{13}}{5}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 57 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 60, 61 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 7 trang 61 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 65 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 68 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 7 trang 69 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 75 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 82 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 88 vở thực hành Toán 9
Giải bài 7 trang 89, 90 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 7 trang 93 vở thực hành Toán 9 tập 2