Giải toán 9 bài 2 trang 55, 56, 57 Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 9 cánh diều


Lý thuyết Một số phép tính về căn bậc hai của một số thực

1. Căn bậc hai của một bình phương Với mọi số a, ta có: \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).

Câu hỏi khởi động trang 55

Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt dược chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức ({C_R} = sqrt {frac{h}{H}} ), trong đó H là độ cao mà quả bóng được thả rơi và h là độ cao mà quả bóng bật lại. Một quả bóng rơi từ độ cao (3,24m) và bật lại độ cao (2,25m). Làm thế nào để viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?

Mục 1 trang 55

So sánh a. (sqrt {{4^2}} ) và (left| 4 right|) b. (sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}} ) và (left| { - 5} right|)

Mục 2 trang 56

So sánh: (sqrt {4.25} ) và (sqrt 4 .sqrt {25} ).

Mục 3 trang 57

So sánh (sqrt {frac{{16}}{{25}}} ) và (frac{{sqrt {16} }}{{sqrt {25} }}).

Mục 4 trang 57, 58

So sánh: a. (sqrt {{3^2}.11} ) và (3sqrt {11} ) b. (sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ) và ( - left( { - 5sqrt 2 } right))

Mục 5 trang 58, 59

So sánh: a. (3sqrt 5 ) và (sqrt {{3^2}.5} ) b. ( - 5sqrt 2 ) và ( - sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}.2} ).

Bài 1 trang 59

Tính: a. (sqrt {{{25}^2}} ); b. (sqrt {{{left( { - 0,16} right)}^2}} ); c. (sqrt {{{left( {sqrt 7 - 3} right)}^2}} ).

Bài 2 trang 59

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính: a. (sqrt {36.81} ) b. (sqrt {49.121.169} ) c. (sqrt {{{50}^2} - {{14}^2}} ) d. (sqrt {3 + sqrt 5 } .sqrt {3 - sqrt 5 } )

Bài 3 trang 59

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính: a. (sqrt {frac{{49}}{{36}}} ) b. (sqrt {frac{{{{13}^2} - {{12}^2}}}{{81}}} ) c. (frac{{sqrt {{9^3} + {7^3}} }}{{sqrt {{9^2} - 9.7 + {7^2}} }}) d. (frac{{sqrt {{{50}^3} - 1} }}{{sqrt {{{50}^2} + 51} }})

Bài 4 trang 59

Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. (sqrt {12} - sqrt {27} + sqrt {75} ); b. (2sqrt {80} - 2sqrt 5 - 3sqrt {20} ); c. (sqrt {2,8} .sqrt {0,7} ).

Bài 5 trang 59

Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức: a. (9sqrt {frac{2}{9}} - 3sqrt 2 ) b. (left( {2sqrt 3 + sqrt {11} } right)left( {sqrt {12} - sqrt {11} } right)) Phương pháp: Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn để xử lý bài toán.

Bài 6 trang 60

So sánh: a. (sqrt 3 .sqrt 7 ) và (sqrt {22} ); b. (frac{{sqrt {52} }}{{sqrt 2 }}) và (5); c. (3sqrt 7 ) và (sqrt {65} ).

Bài 7 trang 60

Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh a. Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC theo a.

Bài 8 trang 60

Trong Vật lí, ta có định luật Joule – Lenz để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: (Q = {I^2}Rt). Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tính theo Jun (J); I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tính theo Ampe (A); R là điện trở dây dẫn tính theo Ohm (left( Omega right)); t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn tính theo giây. Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau: Một bếp điện khi hoạt động

Bài 9 trang 60

Tốc độ gần đúng của một ô tô ngay trước khi đạp phanh được tính theo công thức (v = sqrt {2lambda gd} ), trong đó (vleft( {m/s} right)) là tốc độ của ô tô, (dleft( m right)) là chiều dài của vết trượt tính từ thời điểm đạp phanh cho đến khi ô tô dừng lại trên đường, (lambda ) là hệ số cản lăn của mặt đường, (g = 9,8m/{s^2}). Nếu một ô tô để lại vết trượt dài khoảng 20m trên đường nhựa thì tốc độ của ô tô trước khi đạp phanh là khoảng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn đến kết quả


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài 1 trang 93, 94, 95 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 12, 13, 14 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 16, 17, 18 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 35, 36, 37 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 52, 53, 54 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 55, 56, 57 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 75, 76, 77 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 82, 83, 84 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 86, 87, 88 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 98, 99, 100 Cánh diều
Giải toán 9 bài 2 trang 101, 102, 103 Cánh diều