Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên (tiếp) Toán 6 Cánh diều
Đề bài
-
A.
−40
-
B.
−80
-
C.
120
-
D.
−120
Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=−6732 là
-
A.
Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
-
B.
Số nguyên dương lớn hơn 2000.
-
C.
Số 0
-
D.
Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
-
A.
280C
-
B.
300C
-
C.
260C
-
D.
310C
Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
-
A.
27m
-
B.
41m
-
C.
33m
-
D.
34m
-
A.
−55m
-
B.
−5m
-
C.
5m
-
D.
55m
-
A.
−2oC
-
B.
2oC
-
C.
−10oC
-
D.
10oC
-
A.
40 000 000 đồng.
-
B.
20 000 000 đồng.
-
C.
- 20 000 000 đồng.
-
D.
-40 000 000 đồng.
Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác S ơ n đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
-
A.
3
-
B.
-3
-
C.
2
-
D.
-2
Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009) biết x=576.
-
A.
533
-
B.
433
-
C.
−433
-
D.
−343
Tìm tổng các số nguyên x biết −10<x≤11.
-
A.
21
-
B.
11
-
C.
0
-
D.
15
Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109 biết x=−50
-
A.
−51
-
B.
−39
-
C.
−49
-
D.
−61
Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
199
-
D.
200
Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
-
A.
−1002
-
B.
1005
-
C.
−1000
-
D.
−1004
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
-
A.
−189
-
B.
389
-
C.
−389
-
D.
289
Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là −3oC , đến 10 giờ tăng thêm 7oC và lúc 13 giờ tăng thêm 3oC . Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
-
A.
−13oC
-
B.
7oC
-
C.
13oC
-
D.
−7oC
Mũi khoan của một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 3 m trên mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 9 m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào sau khi hạ?
-
A.
−6m
-
B.
11m
-
C.
−11m
-
D.
6m
Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 20m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3m, rồi sau đó lại giảm đi 4m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?
-
A.
19m
-
B.
9m
-
C.
21m
-
D.
27m
Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
-
A.
1845
-
B.
−1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
-
A.
20
-
B.
0
-
C.
−20
-
D.
1
Lời giải và đáp án
-
A.
−40
-
B.
−80
-
C.
120
-
D.
−120
Đáp án : D
Số tiền nợ là số nguyên âm.
Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên.
Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày.
Hôm qua: (−80)
Hôm nay: (−40)
Tổng số tiền nợ hai ngày là (−80)+(−40)=−(80+40)=−120 (nghìn đồng)
Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=−6732 là
-
A.
Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
-
B.
Số nguyên dương lớn hơn 2000.
-
C.
Số 0
-
D.
Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Đáp án : B
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức B Bước 2: Tính giá trị của biểu thức B
Thay x=−6732 vào biểu thức B=8912+x, ta được
B=8912+(−6732)=+(8912−6732)=2180>2000.
Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x=−6732.
Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
-
A.
280C
-
B.
300C
-
C.
260C
-
D.
310C
Đáp án : A
Ta có thể coi giảm 40C có nghĩa là tăng −40C
Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối.
Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là
32+(−4)=+(32−4)=28oC.
Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
-
A.
27m
-
B.
41m
-
C.
33m
-
D.
34m
Đáp án : C
+ Tăng lên 7m tức là cộng thêm 7m + Giảm 4m tức là tăng −4m
Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là
30+7+(−4)=37+(−4)=+(37−4)=33(m)
-
A.
−55m
-
B.
−5m
-
C.
5m
-
D.
55m
Đáp án : B
-
A.
−2oC
-
B.
2oC
-
C.
−10oC
-
D.
10oC
Đáp án : B
- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + 6∘C.
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:
(−4)+6=6−4=2(∘C)
-
A.
40 000 000 đồng.
-
B.
20 000 000 đồng.
-
C.
- 20 000 000 đồng.
-
D.
-40 000 000 đồng.
Đáp án : B
- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.
- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là:
(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác S ơ n đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
-
A.
3
-
B.
-3
-
C.
2
-
D.
-2
Đáp án : B
- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.
- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Tầng G: Số 0.
Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0+(−1).
Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2.
Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:
0+(−1)+(−2)=−3.
Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009) biết x=576.
-
A.
533
-
B.
433
-
C.
−433
-
D.
−343
Đáp án : C
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A
Thay x=576 vào biểu thức A=x+(−1009), ta được
A=576+(−1009)=−(1009−576)=−433.
Vậy A=−433 khi x=576.
Tìm tổng các số nguyên x biết −10<x≤11.
-
A.
21
-
B.
11
-
C.
0
-
D.
15
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn −10<x≤11 Bước 2: Tính tổng các số nguyên x vừa tìm được ở bước 1 Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Vì −10<x≤11 nên x∈{−9;−8;...;10;11}
Tổng các số nguyên đó là:
(−9)+(−8)+...+10+11=[(−9)+9]+...+[(−1)+1]+10+11=0+...+0+10+11=21
Vậy tổng các giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán là 21.
Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109 biết x=−50
-
A.
−51
-
B.
−39
-
C.
−49
-
D.
−61
Đáp án : B
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A (Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để nhóm các cặp có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... để tính nhanh)
Thay x=−50 vào A ta được:
A=(−98)+(−50)+109A=(−148)+109A=−(148−109)A=−39
Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
199
-
D.
200
Đáp án : B
- Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200 rồi tính tổng.
Chú ý: |x|<a∈N∗ nếu −a<x<a
Gọi các số nguyên cần tìm là x
Theo bài ra,
|x|<200−200<x<200x∈{−199;−198;...;198;199}
Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là:
(−199)+(−198)+...+198+199
=[(−199)+199]+[(−198)+198] +...+[(−1)+1]+0
=0+0+...+0=0
Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0
Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
-
A.
−1002
-
B.
1005
-
C.
−1000
-
D.
−1004
Đáp án : A
Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng S
S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003)
=[1+(−3)]+[5+(−7)]+...+[2001+(−2003)]
=(−2)+(−2)+...+(−2)⏟501sốhạng =(−2).501=−1002
(Vì dãy số 1;(−3);5;(−7);...;2003 có (2003−1):2+1=1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2=501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2))
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
-
A.
−189
-
B.
389
-
C.
−389
-
D.
289
Đáp án : B
- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính.
Ta có:
2 8 0 + 189 + 1 2 0 + (- 70) + (- 130)
= (2 8 0 + 1 2 0) – (70 +130) + 189
= 400 – 200 + 189
= 389 .
Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là −3oC , đến 10 giờ tăng thêm 7oC và lúc 13 giờ tăng thêm 3oC . Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
-
A.
−13oC
-
B.
7oC
-
C.
13oC
-
D.
−7oC
Đáp án : B
Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ bằng nhiệt độ lúc 6 giờ cộng nhiệt độ tăng.
Áp dụng tính chất:
- Giao hoán: a+b=b+a ;
- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c);
- Cộng với số 0 : a+0=0+a;
- Cộng với số đối: a+(−a)=(−a)+a=0.
Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là:
(−3)+7+3=7+(−3)+3=7+[(−3)+3]=7+0=7(oC) .
Mũi khoan của một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 3 m trên mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 9 m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào sau khi hạ?
-
A.
−6m
-
B.
11m
-
C.
−11m
-
D.
6m
Đáp án : A
Hạ mũi khoan xuống 9 m tức là ta thực hiện phép trừ.
Do chú công nhân điều khiển mũi khoan hạ xuống 9 m, nên ta làm phép tính trừ:
3−9=3+(−9)=−(9−3)=−6 .
Vậy sau khi hạ mũi khoan ở độ cao −6m so với mực nước biển.
Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 20m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3m, rồi sau đó lại giảm đi 4m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?
-
A.
19m
-
B.
9m
-
C.
21m
-
D.
27m
Đáp án : A
Tìm độ cao của chiếc diều so với mặt đất với chú ý:
+ Tăng thêm 3m tức là +3m + Giảm đi 4m tức là: −4m
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau 2 lần thay đổi là:
20+3−4=19(m)
Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
-
A.
1845
-
B.
−1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Đáp án : D
Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận. Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.
Thay x=76;y=−160 vào P ta được:
P=−90−(−2019)+76−(−160)=(−90)+2019+76+160=[(−90)+160]+(2019+76)=70+2095=2165
Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
-
A.
20
-
B.
0
-
C.
−20
-
D.
1
Đáp án : A
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp M
Bước 2: Tính tổng
Ta có: M={−19;−18;−17;...;17;18;19;20}
Tổng các phần tử của tập M là:
(−19)+(−18)+(−17)+...+17+18+19+20=20+[(−19)+19]+[(−18)+18]+[(−17)+17]+....+[(−1)+1]+0=20+0+0+0+...+0=20