Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều
Đề bài
Tính 125−200
-
A.
−75
-
B.
75
-
C.
−85
-
D.
85
Chọn câu đúng
-
A.
170−228=58
-
B.
228−892<0
-
C.
782−783>0
-
D.
675−908>−3
Kết quả của phép tính 898−1008 là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn 3
-
D.
Số 0
Tìm x biết 9+x=2.
-
A.
7
-
B.
−7
-
C.
11
-
D.
−11
Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Tính giá trị của A=453−x biết x=899.
-
A.
1352
-
B.
−1352
-
C.
−456
-
D.
−446
Tính M=90−(−113)−78 ta được:
-
A.
M>100
-
B.
M<50
-
C.
M<0
-
D.
M>150
Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76−x=89−100 và x2 là giá trị thỏa mãn x−(−78)=145−165. Tính x1−x2.
-
A.
33
-
B.
−100
-
C.
163
-
D.
−163
Kết quả của phép trừ: (−47)−53 là:
-
A.
6
-
B.
−6
-
C.
100
-
D.
−100
Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(−1982)−162 ta được kết quả là:
-
A.
x−10
-
B.
x+10
-
C.
10
-
D.
x
Tổng (−43567−123)+43567 bằng:
-
A.
−123
-
B.
−124
-
C.
−125
-
D.
87011
Bỏ ngoặc rồi tính 5−(4−7+12)+(4−7+12) ta được
-
A.
−13
-
B.
5
-
C.
−23
-
D.
23
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P=2001−(53+1579)−(−53) là
-
A.
là số nguyên âm
-
B.
là số nguyên dương
-
C.
là số nhỏ hơn −2
-
D.
là số nhỏ hơn 100
Biểu thức a−(b+c−d)+(−d)−a sau khi bỏ ngoặc là
-
A.
−b−c
-
B.
−b−c−d
-
C.
−b−c+2d
-
D.
−b−c−2d
Bỏ ngoặc rồi tính 30−{51+[−9−(51−18)−18]} ta được
-
A.
21
-
B.
0
-
C.
39
-
D.
−21
Thu gọn biểu thức z−(x+y−z)−(−x) ta được:
-
A.
2y−x
-
B.
y−2x
-
C.
2z−y
-
D.
y
Giá trị của x biết −20−x=96 là:
-
A.
116
-
B.
−76
-
C.
−116
-
D.
76
Cho A=1993−(−354)−987 và B=89−(−1030)−989. Chọn câu đúng.
-
A.
A>B
-
B.
A<B
-
C.
A=B
-
D.
A=−B
Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
-
A.
1845
-
B.
−1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Chọn câu sai.
-
A.
112−908=−786
-
B.
76−98<−5
-
C.
98−1116<103−256
-
D.
56−90>347−674
Kết quả của phép tính 23−17 là
-
A.
−40
-
B.
−6
-
C.
40
-
D.
6
Lời giải và đáp án
Tính 125−200
-
A.
−75
-
B.
75
-
C.
−85
-
D.
85
Đáp án : A
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
125−200=125+(−200)=−(200−125)=−75
Chọn câu đúng
-
A.
170−228=58
-
B.
228−892<0
-
C.
782−783>0
-
D.
675−908>−3
Đáp án : B
- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
Đáp án A: 170−228=170+(−228)=−(228−170)=−58≠58 nên A sai.
Đáp án B: 228−892=228+(−892)=−(892−228)=−664<0 nên B đúng.
Đáp án C: 782−783=782+(−783)=−(783−782)=−1<0 nên C sai.
Đáp án D: 675−908=675+(−908)=−(908−675)=−233<−3 nên D sai.
Kết quả của phép tính 898−1008 là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn 3
-
D.
Số 0
Đáp án : A
- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a−b=a+(−b)
Ta có:
898−1008=898+(−1008)=−(1008−898)=−110
Số −110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Tìm x biết 9+x=2.
-
A.
7
-
B.
−7
-
C.
11
-
D.
−11
Đáp án : B
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết = Tổng − Số hạng đã biết
9+x=2x=2−9x=−7
Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Đáp án : A
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết = Tổng − Số hạng đã biết
−15+x=−20x=−20−(−15)x=−20+15x=−5
Tính giá trị của A=453−x biết x=899.
-
A.
1352
-
B.
−1352
-
C.
−456
-
D.
−446
Đáp án : D
Thay x=899 vào biểu thức A và thực hiện phép trừ hai số nguyên
Thay x=899 ta được:
A=453−899=453+(−899) =−(899−453)=−446
Tính M=90−(−113)−78 ta được:
-
A.
M>100
-
B.
M<50
-
C.
M<0
-
D.
M>150
Đáp án : A
Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: a−b−c=(a−b)−c
M=90−(−113)−78
=[90−(−113)]−78
=(90+113)−78
=203−78=125
Vậy M=125>100
Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76−x=89−100 và x2 là giá trị thỏa mãn x−(−78)=145−165. Tính x1−x2.
-
A.
33
-
B.
−100
-
C.
163
-
D.
−163
Đáp án : A
- Tìm hai giá trị x1 và x2
- Thực hiện phép trừ x1−x2
+ Tìm x1
−76−x=89−100−76−x=−11x=−76−(−11)x=−65
Do đó x1=−65
+ Tìm x2
x−(−78)=145−165x−(−78)=−20x=−20+(−78)x=−98
Do đó x2=−98
Vậy x1−x2=(−65)−(−98) =(−65)+98=33
Kết quả của phép trừ: (−47)−53 là:
-
A.
6
-
B.
−6
-
C.
100
-
D.
−100
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b:
a−b=a+(−b)
(−47)−53=−47+(−53)=−(47+53)=−100.
Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(−1982)−162 ta được kết quả là:
-
A.
x−10
-
B.
x+10
-
C.
10
-
D.
x
Đáp án : B
x+1982+172+(−1982)−162=x+[1982+(−1982)]+(172−162)=x+0+10=x+10
Tổng (−43567−123)+43567 bằng:
-
A.
−123
-
B.
−124
-
C.
−125
-
D.
87011
Đáp án : A
(−43567−123)+43567=−43567−123+43567=[(−43567)+43567]+(−123)=0+(−123)=−123
Bỏ ngoặc rồi tính 5−(4−7+12)+(4−7+12) ta được
-
A.
−13
-
B.
5
-
C.
−23
-
D.
23
Đáp án : B
Quy tắc bỏ dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ″ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right) là
-
A.
là số nguyên âm
-
B.
là số nguyên dương
-
C.
là số nhỏ hơn - 2
-
D.
là số nhỏ hơn 100
Đáp án : B
Tính giá trị của P và kết luận.
\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}
Do đó P là một số nguyên dương.
Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai.
Biểu thức a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a sau khi bỏ ngoặc là
-
A.
- b - c
-
B.
- b - c - d
-
C.
- b - c + 2d
-
D.
- b - c - 2d
Đáp án : A
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' - '' đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ = - b - c\end{array}
Bỏ ngoặc rồi tính 30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\} ta được
-
A.
21
-
B.
0
-
C.
39
-
D.
- 21
Đáp án : C
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' - '' đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
Bỏ ngoặc theo thứ tự là: \left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}
\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}
Thu gọn biểu thức z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) ta được:
-
A.
2y - x
-
B.
y - 2x
-
C.
2z - y
-
D.
y
Đáp án : C
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
- \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c
\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}
Giá trị của x biết - 20 - x = 96 là:
-
A.
116
-
B.
- 76
-
C.
- 116
-
D.
76
Đáp án : C
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}
Cho A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987 và B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989. Chọn câu đúng.
-
A.
A > B
-
B.
A < B
-
C.
A = B
-
D.
A = - B
Đáp án : A
- Tính giá trị hai biểu thức A,B
- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.
\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}
\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}
Vậy A > B
Tính P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y với x = 76;y = - 160.
-
A.
1845
-
B.
- 1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Đáp án : D
Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận. Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.
Thay x = 76;y = - 160 vào P ta được:
\begin{array}{l}P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}
Chọn câu sai.
-
A.
112 - 908 = - 786
-
B.
76 - 98 < - 5
-
C.
98 - 1116 < 103 - 256
-
D.
56 - 90 > 347 - 674
Đáp án : A
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.
Chú ý:
+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a-b = a + \left( { - b} \right).
Đáp án A: 112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) = - \left( {908 - 112} \right) = - 796 nên A sai.
Đáp án B: 76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) = - \left( {98 - 76} \right) = - 22 < - 5 nên B đúng.
Đáp án C: 98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) = - \left( {1116 - 98} \right) = - 1018
103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) = - \left( {256 - 103} \right) = - 153
Vì - 1018 < - 153 nên C đúng.
Đáp án D: 56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) = - \left( {90 - 56} \right) = - 34
347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) = - \left( {674 - 347} \right) = - 327
Vì - 34 > - 327 nên D đúng.
Kết quả của phép tính 23 - 17 là
-
A.
- 40
-
B.
- 6
-
C.
40
-
D.
6
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + \left( { - b} \right)
23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6