Processing math: 70%

Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Số nguyên


Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Tính 125200

  • A.

    75

  • B.

    75

  • C.

    85

  • D.

    85

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A.

    170228=58

  • B.

    228892<0

  • C.

    782783>0

  • D.

    675908>3

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 8981008  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn 3

  • D.

    Số 0

Câu 4 :

Tìm x  biết 9+x=2.

  • A.

    7

  • B.

    7

  • C.

    11

  • D.

    11

Câu 5 :

Giá trị của x thỏa mãn 15+x=20

  • A.

    5

  • B.

    5

  • C.

    35

  • D.

    15

Câu 6 :

Tính giá trị của A=453x biết x=899.

  • A.

    1352

  • B.

    1352

  • C.

    456

  • D.

    446

Câu 7 :

Tính M=90(113)78 ta được:

  • A.

    M>100

  • B.

    M<50

  • C.

    M<0

  • D.

    M>150

Câu 8 :

Gọi x1  là giá trị thỏa mãn 76x=89100x2 là giá trị thỏa mãn x(78)=145165. Tính x1x2.

  • A.

    33

  • B.

    100

  • C.

    163

  • D.

    163

Câu 9 :

Kết quả của phép trừ: (47)53 là:

  • A.
    6
  • B.
    6
  • C.
    100
  • D.
    100
Câu 10 :

Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(1982)162 ta được kết quả là:

  • A.

    x10

  • B.

    x+10

  • C.

    10

  • D.

    x

Câu 11 :

Tổng (43567123)+43567  bằng:

  • A.

    123

  • B.

    124

  • C.

    125

  • D.

    87011

Câu 12 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P=2001(53+1579)(53)

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn 2

  • D.

    là số nhỏ hơn 100

Câu 14 :

Biểu thức a(b+cd)+(d)a sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    bc

  • B.

    bcd

  • C.

    bc+2d

  • D.

    bc2d

Câu 15 :

Bỏ ngoặc rồi tính 30{51+[9(5118)18]} ta được

  • A.

    21

  • B.

    0

  • C.

    39

  • D.

    21

Câu 16 :

Thu gọn biểu thức z(x+yz)(x) ta được:

  • A.
    2yx
  • B.
    y2x
  • C.
    2zy
  • D.
    y
Câu 17 :

Giá trị của x  biết 20x=96 là:

  • A.

    116

  • B.

    76

  • C.

    116

  • D.

    76

Câu 18 :

Cho A=1993(354)987B=89(1030)989. Chọn câu đúng.

  • A.

    A>B

  • B.

    A<B

  • C.

    A=B

  • D.

    A=B

Câu 19 :

Tính P=90(2019)+xy  với x=76;y=160.

  • A.

    1845

  • B.

    1873

  • C.

    2025

  • D.

    2165

Câu 20 :

Chọn câu sai.

  • A.

    112908=786

  • B.

    7698<5

  • C.

    981116<103256

  • D.

    5690>347674

Câu 21 :

Kết quả của phép tính 2317  là

  • A.

    40

  • B.

    6

  • C.

    40

  • D.

    6

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính 125200

  • A.

    75

  • B.

    75

  • C.

    85

  • D.

    85

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên a  cho số nguyên b,  ta cộng a  với số đối của b: ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

125200=125+(200)=(200125)=75

Câu 2 :

Chọn câu đúng

  • A.

    170228=58

  • B.

    228892<0

  • C.

    782783>0

  • D.

    675908>3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên a  cho số nguyên b,  ta cộng a  với số đối của b: ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: 170228=170+(228)=(228170)=5858 nên A sai.

Đáp án B: 228892=228+(892)=(892228)=664<0 nên B đúng.

Đáp án C: 782783=782+(783)=(783782)=1<0 nên C sai.

Đáp án D: 675908=675+(908)=(908675)=233<3 nên D sai.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 8981008  là

  • A.

    Số nguyên âm

  • B.

    Số nguyên dương

  • C.

    Số lớn hơn 3

  • D.

    Số 0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên a  cho số nguyên b,  ta cộng a  với số đối của b: ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

8981008=898+(1008)=(1008898)=110

Số 110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.

Câu 4 :

Tìm x  biết 9+x=2.

  • A.

    7

  • B.

    7

  • C.

    11

  • D.

    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết =  Tổng  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

9+x=2x=29x=7

Câu 5 :

Giá trị của x thỏa mãn 15+x=20

  • A.

    5

  • B.

    5

  • C.

    35

  • D.

    15

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Số hạng chưa biết =  Tổng   Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

15+x=20x=20(15)x=20+15x=5

Câu 6 :

Tính giá trị của A=453x biết x=899.

  • A.

    1352

  • B.

    1352

  • C.

    456

  • D.

    446

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x=899 vào biểu thức A và thực hiện phép trừ hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Thay x=899 ta được:

A=453899=453+(899) =(899453)=446

Câu 7 :

Tính M=90(113)78 ta được:

  • A.

    M>100

  • B.

    M<50

  • C.

    M<0

  • D.

    M>150

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: abc=(ab)c

Lời giải chi tiết :

M=90(113)78

=[90(113)]78

=(90+113)78

=20378=125

Vậy M=125>100

Câu 8 :

Gọi x1  là giá trị thỏa mãn 76x=89100x2 là giá trị thỏa mãn x(78)=145165. Tính x1x2.

  • A.

    33

  • B.

    100

  • C.

    163

  • D.

    163

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm hai giá trị x1x2

- Thực hiện phép trừ x1x2

Lời giải chi tiết :

+ Tìm x1

76x=8910076x=11x=76(11)x=65

Do đó x1=65

+ Tìm x2

x(78)=145165x(78)=20x=20+(78)x=98

Do đó x2=98

Vậy x1x2=(65)(98) =(65)+98=33

Câu 9 :

Kết quả của phép trừ: (47)53 là:

  • A.
    6
  • B.
    6
  • C.
    100
  • D.
    100

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b:

ab=a+(b)

Lời giải chi tiết :

(47)53=47+(53)=(47+53)=100.

Câu 10 :

Đơn giản biểu thức: x+1982+172+(1982)162 ta được kết quả là:

  • A.

    x10

  • B.

    x+10

  • C.

    10

  • D.

    x

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

x+1982+172+(1982)162=x+[1982+(1982)]+(172162)=x+0+10=x+10

Câu 11 :

Tổng (43567123)+43567  bằng:

  • A.

    123

  • B.

    124

  • C.

    125

  • D.

    87011

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

(43567123)+43567=43567123+43567=[(43567)+43567]+(123)=0+(123)=123

Câu 12 :

Bỏ ngoặc rồi tính 5(47+12)+(47+12) ta được

  • A.

    13

  • B.

    5

  • C.

    23

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}

Câu 13 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn - 2

  • D.

    là số nhỏ hơn 100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của P và kết luận.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}

Do đó P là một số nguyên dương.

Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai.

Câu 14 :

Biểu thức a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    - b - c

  • B.

    - b - c - d

  • C.

    - b - c + 2d

  • D.

    - b - c - 2d

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' - '' đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ =  - b - c\end{array}

Câu 15 :

Bỏ ngoặc rồi tính 30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\} ta được

  • A.

    21

  • B.

    0

  • C.

    39

  • D.

    - 21

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' - '' đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu '' + '' chuyển thành dấu '' - '' và dấu '' - '' chuyển thành dấu '' + ''.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu '' + '' đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Bỏ ngoặc theo thứ tự là: \left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}

Câu 16 :

Thu gọn biểu thức z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) ta được:

  • A.
    2y - x
  • B.
    y - 2x
  • C.
    2z - y
  • D.
    y

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc

- \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}

Câu 17 :

Giá trị của x  biết - 20 - x = 96 là:

  • A.

    116

  • B.

    - 76

  • C.

    - 116

  • D.

    76

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x =  - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x =  - 116\end{array}

Câu 18 :

Cho A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989. Chọn câu đúng.

  • A.

    A > B

  • B.

    A < B

  • C.

    A = B

  • D.

    A =  - B

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính giá trị hai biểu thức A,B

- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}

\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}

Vậy A > B

Câu 19 :

Tính P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y  với x = 76;y =  - 160.

  • A.

    1845

  • B.

    - 1873

  • C.

    2025

  • D.

    2165

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận. Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Thay x = 76;y =  - 160 vào P ta được:

\begin{array}{l}P =  - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}

Câu 20 :

Chọn câu sai.

  • A.

    112 - 908 =  - 786

  • B.

    76 - 98 <  - 5

  • C.

    98 - 1116 < 103 - 256

  • D.

    56 - 90 > 347 - 674

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b,  ta cộng a với số đối của b.

a-b = a + \left( { - b} \right).

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: 112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) =  - \left( {908 - 112} \right) =  - 796 nên A sai.

Đáp án B: 76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) =  - \left( {98 - 76} \right) =  - 22 <  - 5 nên B đúng.

Đáp án C: 98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) =  - \left( {1116 - 98} \right) =  - 1018

103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) =  - \left( {256 - 103} \right) =  - 153

- 1018 <  - 153 nên C đúng.

Đáp án D: 56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) =  - \left( {90 - 56} \right) =  - 34

347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) =  - \left( {674 - 347} \right) =  - 327

- 34 >  - 327 nên D đúng.

Câu 21 :

Kết quả của phép tính 23 - 17  là

  • A.

    - 40

  • B.

    - 6

  • C.

    40

  • D.

    6

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên a  cho số nguyên b,  ta cộng a  với số đối của b: a - b = a + \left( { - b} \right)

Lời giải chi tiết :

23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 3,4 (tiếp) chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 bài 4,5 chương 2 cánh diều có đáp án