Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 4: Góc và đường thẳng song s


Trắc nghiệm Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  125 o . Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 55 o .

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Câu 2 :

Cho ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC; ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124 o

  • B.

    142 o

  • C.

    65 o

  • D.

    56 o

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết ^aMc=5.^bMc. Tính số đo ^aMc ?

  • A.

    30

  • B.

    36

  • C.

    144

  • D.

    150

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau  tại O sao cho ^xOy=135 . Chọn câu đúng:

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Câu 5 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Câu 6 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOC^AOD=500. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^AOC=110

  • B.

    ^BOC=65

  • C.

    ^BOD=120

  • D.

    ^AOD=50

Câu 7 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành góc MOP  có số đo bằng  80o.

Câu 7.1

Chọn câu đúng .

  • A.

    ^MOQ=^PON=100o

  • B.

    ^MOQ=^PON=80o

  • C.

    ^MOQ+^PON=180o

  • D.

    ^MOQ=^PON=160o

Câu 7.2

Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc MOP, Ot  là tia đối của tia Ot. Chọn câu đúng .

  • A.

    Ot  là tia phân giác của góc NOP.

  • B.

    Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

  • C.

    ON  là tia phân giác của góc tOP.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 8 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  35. Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 145o.

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc xOy  đối đỉnh với góc xOy, biết ^xOy=ˆO1=165o. Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • B.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=15o

  • C.

    ˆO2=15o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • D.

    ˆO2=15o;ˆO3=165o;ˆO4=15o

Câu 10 :

Cho cặp góc đối đỉnh ^tOz^tOz (OzOz là hai tia đối nhau). Biết ^tOz=4.^tOz. Tính các góc ^tOz^tOz.

  • A.

    ^zOt=^zOt=72

  • B.

    ^zOt=^zOt=30

  • C.

    ^zOt=^zOt=36

  • D.

    ^zOt=72;^zOt=36

Câu 11 :

Vẽ ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC. Sau đó vẽ tiếp ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124

  • B.

    142

  • C.

    65

  • D.

    56

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng xxyy giao nhau  tại O sao cho ^xOy=45 . Chọn câu sai .

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Câu 13 :

Cho góc xBy đối đỉnh với góc xBy^xBy=60 . Tính số đo góc xBy.

  • A.

    30

  • B.

    120

  • C.

    90

  • D.

    60

Câu 14 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  125 o . Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 55 o .

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=125^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên

^xOy+^xOy=180

125+^xOy=180^xOy=180125=55

Hai góc có số đo bằng  55 o là : ^xOy;^xOy

Câu 2 :

Cho ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC; ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124 o

  • B.

    142 o

  • C.

    65 o

  • D.

    56 o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc CBA.

Lời giải chi tiết :

Vì góc ABC  kề bù với góc ABC  nên BC  là tia đối của tia BC.

Vì góc CBA  kề bù với góc ABC  nên BA  là tia đối của tia BA.

Do đó, góc CBA  và góc ABC  đối đỉnh.

^CBA=^ABC=56o

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết ^aMc=5.^bMc. Tính số đo ^aMc ?

  • A.

    30

  • B.

    36

  • C.

    144

  • D.

    150

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Ta có : ^aMc+^bMc=180 ( 2 góc kề bù)

^aMc=5.^bMc

5.^bMc+^bMc=1806.^bMc=180^bMc=180:6=30^aMc=5.30=150

5.^bMc+^bMc=1806.^bMc=180^bMc=180:6=30^aMc=5.30=150

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau  tại O sao cho ^xOy=135 . Chọn câu đúng:

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=135^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc kề bù nên

^xOy+^xOy=180

45+^xOy=180^xOy=180135=4545+^xOy=180^xOy=180135=45

Vậy ^xOy=^xOy=135^xOy=^xOy=45.

Câu 5 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia Az và At, từ đó xác định góc đối đỉnh với ^zAt.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng zz  và tt  cắt nhau tại A  nên Az  là tia đối của tia Az,At là tia đối của tia At. Vậy góc đối đỉnh với ^zAt^zAt.

Câu 6 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOC^AOD=500. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^AOC=110

  • B.

    ^BOC=65

  • C.

    ^BOD=120

  • D.

    ^AOD=50

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

^AOD^AOC là hai góc kề bù nên ^AOD+^AOC=180^AOC^AOD=50

Nên ^AOC=180+502=115^AOD=180^AOC=65

^AOD^BOC là hai góc đối đỉnh nên ^BOC=^AOD=65.

Lại có ^BOD^AOC là hai góc đối đỉnh nên ^BOD=^AOC=115.

Vậy ^BOD=^AOC=115;^BOC=^AOD=65.

Câu 7 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành góc MOP  có số đo bằng  80o.

Câu 7.1

Chọn câu đúng .

  • A.

    ^MOQ=^PON=100o

  • B.

    ^MOQ=^PON=80o

  • C.

    ^MOQ+^PON=180o

  • D.

    ^MOQ=^PON=160o

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc kề bù. Tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

^NOQ=^MOP=80o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Vì góc MOP  và PON  là hai góc kề bù nên :

^MOP+^PON=180o80o+^PON=180o ^PON=180o80o=100o

Khi đó ^MOQ=^PON=100o (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 7.2

Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc MOP, Ot  là tia đối của tia Ot. Chọn câu đúng .

  • A.

    Ot  là tia phân giác của góc NOP.

  • B.

    Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

  • C.

    ON  là tia phân giác của góc tOP.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc để tính 2  góc MOt,POt. Xác định tia đối, áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính 2 góc NOt,QOt. Từ đó chứng minh Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

Lời giải chi tiết :

Ot là tia phân giác của góc MOP nên ^MOt=^tOP=12^MOP=12.80o=40o.

Ot  là tia đối của tia Ot, do đó :

^NOt=^MOt=40o (hai góc đối đỉnh)

^tOQ=^tOP=40o (hai góc đối đỉnh)

^NOt=^tOQ

Mặt khác tia Ot  nằm trong góc NOQ. Vậy Ot là tia phân giác của góc NOQ.

Câu 8 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  35. Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 145o.

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=35^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên ^xOy+^xOy=18035+^xOy=180^xOy=18035

^xOy=145

Vậy ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy=145.

Hai góc có số đo bằng 145o  là : ^xOy;^xOy

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc xOy  đối đỉnh với góc xOy, biết ^xOy=ˆO1=165o. Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • B.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=15o

  • C.

    ˆO2=15o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • D.

    ˆO2=15o;ˆO3=165o;ˆO4=15o

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

ˆO2=ˆO1=165o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Góc O1  và góc O4 là hai góc kề bù

ˆO1+ˆO4=180o

ˆO4=180oˆO1

ˆO4=180o165o=15o

ˆO3=ˆO4=15o (hai góc đối đỉnh)

Câu 10 :

Cho cặp góc đối đỉnh ^tOz^tOz (OzOz là hai tia đối nhau). Biết ^tOz=4.^tOz. Tính các góc ^tOz^tOz.

  • A.

    ^zOt=^zOt=72

  • B.

    ^zOt=^zOt=30

  • C.

    ^zOt=^zOt=36

  • D.

    ^zOt=72;^zOt=36

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có ^zOt+^tOz=180 (hai góc kề bù) mà ^tOz=4.^tOz ^zOt+4.^zOt=180 5.^zOt=180^zOt=36

Vì  ^tOz^tOz  là hai góc đối đỉnh nên ^zOt=^zOt=36.

Câu 11 :

Vẽ ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC. Sau đó vẽ tiếp ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124

  • B.

    142

  • C.

    65

  • D.

    56

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc CBA.

Lời giải chi tiết :

Vì góc ABC  kề bù với góc ABC  nên BC  là tia đối của tia BC.

Vì góc CBA  kề bù với góc ABC  nên BA  là tia đối của tia BA.

Do đó, góc CBA  và góc ABC  đối đỉnh.

^CBA=^ABC=56o

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng xxyy giao nhau  tại O sao cho ^xOy=45 . Chọn câu sai .

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên ^xOy+^xOy=18045+^xOy=180^xOy=18045

^xOy=135

Vậy ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy=135.

Suy ra A, B, C đúng, D sai.

Câu 13 :

Cho góc xBy đối đỉnh với góc xBy^xBy=60 . Tính số đo góc xBy.

  • A.

    30

  • B.

    120

  • C.

    90

  • D.

    60

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vẽ ^xBy là góc đối đỉnh với ^xBy. Khi đó:

^xBy=^xBy=60o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Câu 14 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia AzAt, từ đó xác định góc đối đỉnh với ^zAt.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng zz  và tt  cắt nhau tại A  nên Az  là tia đối của tia Az,At là tia đối của tia At. Vậy góc đối đỉnh với ^zAt^zAt.


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án