Trắc nghiệm Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề bài
-
A.
^BAD+^ABD+^ADB=180∘
-
B.
^CAD+^BAD+^BAC=180∘
-
C.
^CAD+^ADC+^ACB=180∘
-
D.
^BAC+^ACD+^ABD=180∘
Cho tam giác ABC có ˆA=86∘;ˆB=62∘. Số đo góc C là:
-
A.
320
-
B.
350
-
C.
24∘
-
D.
900
-
A.
400
-
B.
500
-
C.
600
-
D.
1000
Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:
-
A.
500
-
B.
80∘
-
C.
1000
-
D.
900
Tam giác ABC có ˆA=800,ˆB−ˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:
-
A.
ˆB=650,ˆC=150
-
B.
ˆB=750,ˆC=250
-
C.
ˆB=700,ˆC=200
-
D.
ˆB=800,ˆC=300
-
A.
400
-
B.
500
-
C.
600
-
D.
700
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?
-
A.
90∘
-
B.
^BDC−^BAC
-
C.
^BAC+^BDC2
-
D.
^BDC+^BAC
Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆA và ˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC
-
A.
60∘
-
B.
90∘
-
C.
120∘
-
D.
30∘
Khẳng định nào sau đây là sai?
-
A.
Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù
-
B.
Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn
-
C.
Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù
-
D.
2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.
-
A.
900
-
B.
1000
-
C.
1200
-
D.
1300
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
-
A.
BH>AH;CB<CH
-
B.
BH>AH;CB>CH
-
C.
BH<AH;CB<CH
-
D.
BH<AH;CB>CH
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
-
A.
AC<AB<BC
-
B.
BC>AC>AB
-
C.
BC<AC<AB
-
D.
BC=AC<AB
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
-
A.
ˆC=ˆB>ˆA
-
B.
ˆA=ˆB>ˆC
-
C.
ˆC>ˆB>ˆA
-
D.
ˆC<ˆB<ˆA
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
-
A.
^BAD=^EAC
-
B.
^EAC<^DAE
-
C.
^BAD<^DAE
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
-
A.
IB<IC
-
B.
IC>IB
-
C.
IB=IC
-
D.
IB>IC
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
-
A.
^CAD>^CDA
-
B.
^CAD=^CDA
-
C.
^CAD<^CDA
-
D.
^CDA<^CAD
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
-
A.
BF>EF
-
B.
EF<BC
-
C.
BF<BC
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
-
A.
Chưa đủ điều kiện để so sánh
-
B.
BD=CD
-
C.
BD<CD
-
D.
BD>CD
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
-
A.
AC<AB<BC
-
B.
AB<AC=BC
-
C.
BC<AC=AB
-
D.
AC<BC<AB
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
-
A.
ˆC<ˆB
-
B.
ˆC>ˆB
-
C.
ˆC=ˆB
-
D.
ˆB<ˆC
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
-
A.
đối diện với cạnh có độ dài 6cm.
-
B.
đối diện với cạnh có độ dài 7cm.
-
C.
đối diện với cạnh có độ dài 8cm.
-
D.
Ba cạnh có độ dài bằng nhau.
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
BC<AB<AC
-
B.
AC<AB<BC
-
C.
AC<BC<AB
-
D.
AB<BC<AC
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
-
A.
ˆA>ˆB>ˆC
-
B.
ˆC>ˆA>ˆB
-
C.
ˆC<ˆA<ˆB
-
D.
ˆA<ˆB<ˆC
Lời giải và đáp án
-
A.
^BAD+^ABD+^ADB=180∘
-
B.
^CAD+^BAD+^BAC=180∘
-
C.
^CAD+^ADC+^ACB=180∘
-
D.
^BAC+^ACD+^ABD=180∘
Đáp án : B
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:
^BAD+^ABD+^ADB=180∘
^CAD+^ADC+^ACB=180∘
^BAC+^ACD+^ABD=180∘
Vậy A,C,D đúng
Cho tam giác ABC có ˆA=86∘;ˆB=62∘. Số đo góc C là:
-
A.
320
-
B.
350
-
C.
24∘
-
D.
900
Đáp án : A
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒86∘+62∘+ˆC=180∘⇒ˆC=180∘−86∘−62∘=32∘
-
A.
400
-
B.
500
-
C.
600
-
D.
1000
Đáp án : B
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong ΔABC:ˆA+ˆB+ˆC=1800.
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800
Suy ra ˆB+ˆC=1800−ˆA=1800−800=1000.
Hay x+x=1000 hay 2x=1000 suy ra x=500
Cho tam giác ABC có ˆA=500,ˆB=700. Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:
-
A.
500
-
B.
80∘
-
C.
1000
-
D.
900
Đáp án : B
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800⇒ˆC=1800−(ˆA+ˆB)=1800−(500+700)=600.
Do CM là tia phân giác của góc ACB nên ^C1=^C2=ˆC2=6002=300.
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:
ˆB+^BMC+ˆC1=1800⇒^BMC=1800−(ˆB+^C1)=1800−(700+300)=800
Tam giác ABC có ˆA=800,ˆB−ˆC=500. Số đo góc B và góc C lần lượt là:
-
A.
ˆB=650,ˆC=150
-
B.
ˆB=750,ˆC=250
-
C.
ˆB=700,ˆC=200
-
D.
ˆB=800,ˆC=300
Đáp án : B
+ Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C
+ Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒ˆB+ˆC=180∘−80∘=100∘
Ta có:
ˆC=(100∘−50∘):2=25∘;ˆB=ˆC+50∘=25∘+50∘=75∘
-
A.
400
-
B.
500
-
C.
600
-
D.
700
Đáp án : C
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :ˆA+^ACF+^AFC=1800⇔600+^ACF+900=1800
⇒^ACF=1800−600−900=300.
Áp dụng tính chất tổng ba góc trong ΔIEC ta có: ^IEC+^ECI+^EIC=1800⇔300+x+900=1800
⇒x=1800−300−900=600.
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?
-
A.
90∘
-
B.
^BDC−^BAC
-
C.
^BAC+^BDC2
-
D.
^BDC+^BAC
Đáp án : C
Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác
Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.
Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^B1=^AGKˆA+^C1=^AGK⇒ˆK+^B1=ˆA+^C1 (1)
Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:{ˆK+^C2=^EHBˆD+^B2=^EHB⇒ˆK+^C2=ˆD+^B2 (2)
Do ^B1=^B2 (BK là tia phân giác của góc DBA);
^C1=^C2 ( CK là tia phân giác của góc ACD).
Nên cộng (1) với (2) ta được 2ˆK=ˆA+ˆD, do đó ˆK=ˆA+ˆD2 hay ^BKC=^BAC+^BDC2
Tam giác ABC có ˆB+ˆC=ˆA và ˆC=2ˆB. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính ^ADC
-
A.
60∘
-
B.
90∘
-
C.
120∘
-
D.
30∘
Đáp án : A
Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc
Xét tam giác ABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800 mà ˆB+ˆC=ˆA, do đó 2ˆA=1800⇒ˆA=900.
Trong tam giác ABC do ˆA=900 nên ˆB+ˆC=90∘. Mà ˆC=2ˆB do đó 3ˆB=900⇒ˆB=300nên ˆC=600
Do CD là tia phân giác của góc ACD nên ^ACD=^DCB=ˆC:2=60∘:2=30∘
Xét tam giác ADC có: ˆA+^ADC+^ACD=1800⇒^ADC=1800−(ˆA+^ACD)=1800−(300+90∘)=60∘
Khẳng định nào sau đây là sai?
-
A.
Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù
-
B.
Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn
-
C.
Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù
-
D.
2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.
Đáp án : C
Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn
Các khẳng định A,B,D đúng.
Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông.
-
A.
900
-
B.
1000
-
C.
1200
-
D.
1300
Đáp án : D
Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:
x=ˆA+ˆB=90∘+40∘=130∘
Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(C∈AB). So sánh BH và AH;CH và CB.
-
A.
BH>AH;CB<CH
-
B.
BH>AH;CB>CH
-
C.
BH<AH;CB<CH
-
D.
BH<AH;CB>CH
Đáp án : B
- Áp dụng:
+ Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
+ Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1)
ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2)
Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC.
Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Cho tam giác ABC, biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.
-
A.
AC<AB<BC
-
B.
BC>AC>AB
-
C.
BC<AC<AB
-
D.
BC=AC<AB
Đáp án : C
- Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc
- Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.
Từ đề bài ta có ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7 nên ˆA3=ˆB5=ˆC7⇒ˆA<ˆB<ˆC
Vì ˆA<ˆB<ˆC nên BC<AC<AB.
ΔABH có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o (1)
ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o (2)
Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC.
Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Cho tam giác ABC cân ở A có chu vi bằng 16cm, cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.
-
A.
ˆC=ˆB>ˆA
-
B.
ˆA=ˆB>ˆC
-
C.
ˆC>ˆB>ˆA
-
D.
ˆC<ˆB<ˆA
Đáp án : A
- Tính độ dài các cạnh của tam giác
- Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB=AC
Chu vi tam giác ABC là 16cm nên ta có AB+AC+BC=16⇒2AB=16−BC⇒2.AB=16−4
⇒2.AB=12⇒AB=6cm nên AB=AC>BC
Vì AB=AC>BC nên ˆC=ˆB>ˆA.
Cho ΔABC cân tại A. Trên BC lấy hai điểm D và E sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.
-
A.
^BAD=^EAC
-
B.
^EAC<^DAE
-
C.
^BAD<^DAE
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Áp dụng hai định lý:
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Xét ΔABD và ΔACE có:
AB=AC (gt)
ˆB=ˆC (tính chất tam giác cân)
BD=EC(gt)
⇒ΔABD=ΔACE(c−g−c)⇒^BAD=^CAE (2 góc tương ứng) nên A đúng.
Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao cho AD=DF.
Xét ΔADE và ΔFDB có:
AD=DF(gt)
^ADE=^BDF (đối đỉnh)
BD=DE(gt)
⇒ΔADE=ΔFDB(c−g−c)⇒{^DAE=^BFDAE=BF
Ta có: ^AEC=ˆB+^BAD (tính chất góc ngoài của tam giác)
⇒^AEC>ˆB=ˆC nên trong ΔAEC suy ra AE<AC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Mà {AB=AC(gt)BF=AE(cmt)⇒BF<AB
Xét ΔABF có: BF<AB(cmt) suy ra ^BFA>^FAB (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
Vậy ^BAD=^CAE<^DAE nên B, C đúng.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Cho ΔABC có AB>AC . Kẻ BN là tia phân giác của góc B (N∈AC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(M∈AB), CM và BN cắt nhau tại I. So sánh IC và IB?
-
A.
IB<IC
-
B.
IC>IB
-
C.
IB=IC
-
D.
IB>IC
Đáp án : D
- Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.
- Chứng minh ^MCB>^NBC .
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Vì AB>AC⇒^ACB>^ABC(1) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)
Vì BN là phân giác của ^ABC⇒^NBC=^ABC2(2) (tính chất phân giác)
Vì CM là phân giác của ^ACB⇒^MCB=^ACB2(3) (tính chất phân giác)
Từ (1)(2)(3) ⇒^MCB>^NBChay^ICB>^IBC.
Xét ΔBIC có ^MCB>^NBC(cmt)⇒IB>IC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Cho ΔABC có AB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA và ^CAD ?
-
A.
^CAD>^CDA
-
B.
^CAD=^CDA
-
C.
^CAD<^CDA
-
D.
^CDA<^CAD
Đáp án : C
- Chứng minh ΔABM=ΔDCM.
- Chứng minh DC<AC.
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Vì M là trung điểm của BC (gt) ⇒MB=MC (tính chất trung điểm).
Ta có: ^AMB=^DMC (2 góc đối đỉnh).
Xét ΔABM và ΔDCMcó:
{AM=MD(gt)^AMB=^DMC(cmt)BM=MC(cmt)
⇒ΔABM=ΔDCM(c−g−c)
⇒AB=DC(1) (2 cạnh tương ứng)
Lại có, AB<AC(gt)(2) . Từ (1) và (2)⇒DC<AC.
Xét ΔADC có: DC<AC(cmt)⇒^CAD<^CDA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.
-
A.
BF>EF
-
B.
EF<BC
-
C.
BF<BC
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.
Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.
Do ˆA>90∘⇒^AEF<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800)
⇒^BEF>90∘ ⇒BF>EF(1) nên A đúng
Do ˆA>90∘⇒^BFA<90∘ (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800)
⇒^BFC>90∘ ⇒BF<BC(2) nên C đúng
Từ (1);(2) suy ra EF<BC nên B đúng.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Cho tam giác ABC có ˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
-
A.
Chưa đủ điều kiện để so sánh
-
B.
BD=CD
-
C.
BD<CD
-
D.
BD>CD
Đáp án : D
+ Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.
+ So sánh CD với DE bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau
+ So sánh DE với BC theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
+ Từ đó so sánh CD và BD.
Từ đề bài ˆC>ˆB⇒AB>AC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.
Xét tam giác ACD và tam giác AED có
+ AC=AE
+ ^CAD=^DAB (tính chất tia phân giác)
+ Cạnh AD chung
Suy ra ΔACD=ΔAED(c−g−c)
⇒DE=CD(1) và ^AED=^ACD
Mà ^ACD là góc nhọn nên ^AED là góc nhọn, suy ra ^BED=180∘−^AED là góc tù, do đó ^BED>^EBD
Xét tam giác BED có ^BED>^EBD suy ra BD>DE(2)
Từ (1);(2) suy ra DC<BD.
Cho ΔABC có ˆA=70, ˆB−ˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
-
A.
AC<AB<BC
-
B.
AB<AC=BC
-
C.
BC<AC=AB
-
D.
AC<BC<AB
Đáp án : B
- Tính số đo ˆB và ˆC của ΔABC.
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Xét ΔABC có ˆA+ˆB+ˆC=1800⇒ˆB+ˆC=1800−ˆA=1800−700=1100
Ta có: {ˆB+ˆC=1100(1)ˆB−ˆC=300(2)
Từ (2)⇒ˆC=ˆB−300. Thế vào (1) ta được:
ˆB+ˆB−300=1100⇒2ˆB=1400⇒ˆB=700
⇒ˆC=700−300=400.
⇒ˆC<ˆB=ˆA⇒AB<AC=BC. ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Cho ΔABC có AB+AC=10cm,AC−AB=4cm. So sánh ˆB và ˆC?
-
A.
ˆC<ˆB
-
B.
ˆC>ˆB
-
C.
ˆC=ˆB
-
D.
ˆB<ˆC
Đáp án : A
- Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Xét ΔABC có: {AB+AC=10cm(1)AC−AB=4cm(2)
⇒AC=10−AB . Thế vào (2) ta được: 10−AB−AB=4⇒2AB=6⇒AB=3cm.
⇒AC=10−3=7cm.
⇒AC>AB⇒ˆB>ˆC.
Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc
-
A.
đối diện với cạnh có độ dài 6cm.
-
B.
đối diện với cạnh có độ dài 7cm.
-
C.
đối diện với cạnh có độ dài 8cm.
-
D.
Ba cạnh có độ dài bằng nhau.
Đáp án : C
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm.
Cho tam giác ABC có ˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
BC<AB<AC
-
B.
AC<AB<BC
-
C.
AC<BC<AB
-
D.
AB<BC<AC
Đáp án : A
- Tính ˆC và so sánh các góc củaΔABC.
- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Xét ΔABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)
⇒ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−350−900=550
⇒ˆA<ˆC<ˆB⇒BC<AB<AC
Cho ΔABC có AC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
-
A.
ˆA>ˆB>ˆC
-
B.
ˆC>ˆA>ˆB
-
C.
ˆC<ˆA<ˆB
-
D.
ˆA<ˆB<ˆC
Đáp án : C
Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Vì ΔABC có AC>BC>AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có ˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆB.