Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ


Trắc nghiệm Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cd  thì

  • A.

    a=c

  • B.

    a.c=b.d

  • C.

    a.d=b.c

  • D.

    b=d

Câu 2 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    535=963

  • B.

    639=355

  • C.

    359=635

  • D.

    6335=95

Câu 3 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    71256:43

  • B.

    67:14573:29

  • C.

    1521125175

  • D.

    13  và 1957

Câu 4 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn  16x=x25

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    3

Câu 5 :

Cho tỉ lệ thức x15=45 thì:

  • A.

    x=43

  • B.

    x=4

  • C.

    x=12

  • D.

    x=10

Câu 6 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2xy=16 (y0).

  • A.

    x=16

  • B.

    x=128

  • C.

    x=8

  • D.

    x=256

Câu 7 :

Giá trị nào của x thỏa mãn 3x2=763x

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    x=2

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Câu 8 :

Cho bốn số 2;5;a;b với a,b02a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    2a=5b

  • B.

    b5=2a

  • C.

    25=ab

  • D.

    2b=5a

Câu 9 :

Tìm x biết 12:(2x1)=0,2:35

  • A.

    x=15

  • B.

    x=54

  • C.

    x=54

  • D.

    x=45

Câu 10 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Câu 11 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Câu 12 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Câu 13 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    -18

  • B.

    27

  • C.

    9

  • D.

    45

Câu 14 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Câu 15 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 16 :

Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng 910 số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng 1011 số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    60 học sinh

  • D.

    66 học sinh

Câu 17 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì:

  • A.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c+3d

  • B.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • C.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • D.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c3d

Câu 18 :

Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?

  • A.

    4,8 m 3

  • B.

    8 m 3

  • C.

    9,6 m 3

  • D.

    10,4 m 3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cd  thì

  • A.

    a=c

  • B.

    a.c=b.d

  • C.

    a.d=b.c

  • D.

    b=d

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức

Lời giải chi tiết :

Nếu ab=cd thì a.d=b.c

Câu 2 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    535=963

  • B.

    639=355

  • C.

    359=635

  • D.

    6335=95

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Xét đáp án C: 35.563.9 do đó 359635nên C sai

Câu 3 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    71256:43

  • B.

    67:14573:29

  • C.

    1521125175

  • D.

    13  và 1957

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta có :  56:43=56.34=58712 nên A sai.

67:145=67.514=154973:29=73.92=2121549 nên B sai.

1521=57125175 nên C sai.

Ta có 13=1957(1).57=3.(19)=57.

Do đó 131957 lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

Câu 4 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn  16x=x25

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x.

Chú ý: Nếu x 2 = a 2 thì x = a hoặc x = -a

Lời giải chi tiết :

16x=x25

x 2 = 16 . 25

x 2 = 400

x=20 hoặc x=20

Vậy x=20 hoặc x=20.

Câu 5 :

Cho tỉ lệ thức x15=45 thì:

  • A.

    x=43

  • B.

    x=4

  • C.

    x=12

  • D.

    x=10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc( b, d khác 0)  để từ đó tìm x.

Lời giải chi tiết :

x15=45

x.5=15.(4)

5x=60

x=60:5

x=12

Vậy x = -12.

Câu 6 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2xy=16 (y0).

  • A.

    x=16

  • B.

    x=128

  • C.

    x=8

  • D.

    x=256

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào xy=16 để tìm x

Lời giải chi tiết :

Ta có xy2=2 nên xy.1y=2, mà xy=16. Do đó:

16.1y=2

1y=18

y=8

Thay y=8 vào xy=16 ta được: x8=16 nên x=16.8=128.

Câu 7 :

Giá trị nào của x thỏa mãn 3x2=763x

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    x=2

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 3x2=763x (Điều kiện: x20;63x0x2)

3.(63x)=7.(x2)18+9x=7x149x7x=14+182x=4

x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

Câu 8 :

Cho bốn số 2;5;a;b với a,b02a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    2a=5b

  • B.

    b5=2a

  • C.

    25=ab

  • D.

    2b=5a

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy ở đáp án D: 2b=5a2a=5b nên D đúng.

Câu 9 :

Tìm x biết 12:(2x1)=0,2:35

  • A.

    x=15

  • B.

    x=54

  • C.

    x=54

  • D.

    x=45

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cdad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x.

Lời giải chi tiết :

12:(2x1)=0,2:35

122x1=0,235

0,2.(2x1)=12.35

2x1=310:0,2

2x1=32

x=54

Vậy x=54

Câu 10 :

Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì:

  • A.

    xa=yb=zc=x+y+za+b+c

  • B.

    xa=yb=zc=xyzabc

  • C.

    xa=yb=zc=xy+zab+c

  • D.

    xa=yb=zc=x+yzab+c

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có xa=yb=zc=x+yza+bcx+yzab+c  nên D sai.

Câu 11 :

Tìm hai số x;y biết x3=y5x+y=32

  • A.

    x=20;y=12

  • B.

    x=12;y=20

  • C.

    x=12;y=20

  • D.

    x=12;y=20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y5=x+y3+5=328=4

Do đó x3=4x=12  và y5=4y=20.

Vậy x=12;y=20.

Câu 12 :

Cho 7x=4yyx=24. Tính x;y.

  • A.

    y=4;x=7

  • B.

    x=32;y=56

  • C.

    x=56;y=32

  • D.

    x=4;y=7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có 7x=4yx4=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:

y7=x4=yx74=243=8

Do đó x4=8x=32  và  y7=8y=56

Vậy x=32;y=56.

Câu 13 :

Cho x2=y3=z5x+y+z=90. Số lớn nhất trong ba số x;y;z

  • A.

    -18

  • B.

    27

  • C.

    9

  • D.

    45

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x2=y3=z5=x+y+z2+3+5=9010=9

Do đó x2=9x=18

y3=9y=27

z5=9z=45

Vậy số lớn nhất trong ba số trên là x = -18

Câu 14 :

Cho x2=y5xy=10. Tính xy biết x>0;y>0.

  • A.

    3

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Tìm hai số x;y biết x.y=Pxa=yb

Đặt xa=yb=k ta có x=ka;y=kb

Nên x.y=ka.kb=k2ab=Pk2=Pab

Từ đó tìm được k sau đó tìm được x,y.

Lời giải chi tiết :

Đặt x2=y5=kta có x=2k;y=5k

Nên x.y=2k.5k=10k2=10k2=1 k=1 hoặc k=1.

Với k=1 thì x=2;y=5

Với k=1 thì x=2;y=5

x>0;y>0 nên x=2;y=5 từ đó xy=25=3.

Câu 15 :

Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn x5=y4x2y2=9.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Ta có x5=y4x225=y216

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có: x5=y4x225=y216

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: x225=y216=x2y22516=99=1

Do đó: x225=1x2=25 x=5 hoặc x=5

y216=1y2=16 y=4 hoặc y=4

Lại có: x5=y4 nên x,y cùng dấu.

Nên có hai cặp số thỏa mãn là x=5;y=4 hoặc x=5;y=4.

Câu 16 :

Ba lớp 7A1, 7A2, 7A3 có tất cả 180 học sinh. Số học sinh lớp 7A1 bằng 910 số học sinh lớp 7A2, số học sinh lớp 7A2 bằng 1011 số học sinh lớp 7A3. Tính số học sinh của lớp 7A1.

  • A.

    48 học sinh

  • B.

    54 học sinh

  • C.

    60 học sinh

  • D.

    66 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

+ Sử dụng dữ kiện đề bài suy ra mối quan hệ của x;y;z từ đó lập được tỉ lệ thức

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh lớp 7A1, 7A2, 7A3  lần lượt là x;y;z(x;y;z>0)

Theo bài ra ta có x+y+z=180; x=910y;y=1011z

Suy ra 10x=9yx9=y10;11y=10zy10=z11

Nên x9=y10=z11

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x9=y10=z11=x+y+z9+10+11=18030=6

Do đó: x=9.6=54; y=10.6=60; z=11.6=66

Số học sinh lớp 7A154 học sinh.

Câu 17 :

Chọn câu đúng. Nếu ab=cdthì:

  • A.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c+3d

  • B.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • C.

    7a3b7a3b=7c+3d7c3d

  • D.

    7a+3b7a3b=7c+3d7c3d

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có ab=cdac=bd

Mặt khác ac=bd=7a7c=3b3d=7a+3b7c+3d=7a3b7c3d

Từ 7a+3b7c+3d=7a3b7c3d7a+3b7a3b=7c+3d7c3d

Câu 18 :

Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?

  • A.

    4,8 m 3

  • B.

    8 m 3

  • C.

    9,6 m 3

  • D.

    10,4 m 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập luận để đưa bài toán về dạng có thể sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Sau đó dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=ac+ebd+f

Lời giải chi tiết :

Gọi lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự là x,y,z(x,y,z>0; đơn vị:m3), thì thời gian mà các vòi đã chảy tương ứng là 3x,5y,8z (phút)

Theo bài ra ta có:

x+y+z=15,83x=5y=8z .

3x=5y=8z3x120=5y120=8z120x40=y24=z15

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x40=y24=z15=x+y+z40+24+15=15,879=0,2

Do đó x40=0,2x=40.0,2=8(m3)

y24=0,2y=24.0,2=4,8(m3)

z15=0,2z=15.0,2=3(m3)

Vậy lượng nước các vòi thứ nhất, thứ hai, thứ ba đã chảy vào hồ theo thứ tự lần lượt là 8m3;4,8m3;3m3nên vòi chảy nhanh nhất là vòi 1 chảy được 8 m 3


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án