Processing math: 100%

Bài 2 trang 73 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 chân trời sáng tạo Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc Toán 11 Chân trời sáng tạo


Bài 2 trang 73 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Cho tam giác đều (ABC) cạnh (a), (I) là trung điểm của (BC), (D) là điểm đối xứng với (A) qua (I).

Đề bài

Cho tam giác đều ABC cạnh a, I là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua I. Vẽ đoạn thẳng SD có độ dài bằng a62 và vuông góc với (ABC). Chứng minh rằng:

a) (SBC)(SAD);

b) (SAB)(SAC).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

a) ABDC là hình thoi ADBC

SD(ABC)SDBC

BC(SAD)BC(SBC)}(SBC)(SAD)

b) Kẻ IJSA(JSA).

ΔABC đều AI=a32AD=2AI=a3

ΔSAD vuông tại D SA=SD2+AD2=3a22

Xét ΔSADΔIAJcó:

^SDA=^IJA=900ˆAchung

Suy ra ΔSADΔIAJ(g.g)JISD=AISAJI=SD.AISA=a62.a323a22=a2

Nên JI=BC2

Tam giác BCJIJ là trung tuyến và IJ=12BC

Vậy tam giác BCJ vuông tại JBJJC

BC(SAD)BCSAIJSA}SA(BCJ)SABJBJJC}BJ(SAC)

BJ(SAB)

Vậy (SAB)(SAC).


Cùng chủ đề:

Bài 2 trang 56 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 60 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 61 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 64 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 69 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 73 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 81 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 2 trang 85 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo