Bài 7 trang 10 SGK Toán 9 tập 1
Tính
Tính:
LG a
√(0,1)2
Phương pháp giải:
+) Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: |a|=a nếu a≥0 và |a|=−a nếu a<0.
Lời giải chi tiết:
Ta có: √(0,1)2=|0,1|=0,1
LG b
√(−0,3)2
Phương pháp giải:
+) Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: |a|=a nếu a≥0 và |a|=−a nếu a<0.
Lời giải chi tiết:
Ta có: √(−0,3)2=|−0,3|=0,3
LG c
−√(−1,3)2
Phương pháp giải:
+) Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: |a|=a nếu a≥0 và |a|=−a nếu a<0.
Lời giải chi tiết:
Ta có: −√(−1,3)2=−|−1,3|=−1,3
LG d
−0,4√(−0,4)2
Phương pháp giải:
+) Sử dụng hằng đẳng thức √A2=|A|.
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: |a|=a nếu a≥0 và |a|=−a nếu a<0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
−0,4√(−0,4)2=−0,4.|−0,4|=−0,4.0,4
=−0,16