Giải bài 1. 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số - SBT Toán 1


Giải bài 1.8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Hàm chi phí và hàm doanh thu (đều tính bằng triệu đồng) của một loại sản phẩm lần lượt là (Cleft( x right) = 25,5x + 1000) và (Rleft( x right) = 75,5x), trong đó (x)là số đơn vị sản phẩm đó được sản xuất và bán ra. a) Tìm hàm lợi nhuận trung bình (bar Pleft( x right) = frac{{Rleft( x right) - Cleft( x right)}}{x}). b) Tìm lợi nhuận trung bình khi mức sản xuất (x) lần lượt là (100,{rm{ }}500) và (1{rm{ }}000) đơn vị sản phẩm. c) Xét tính đơn điệu của hàm lợi nhuận

Đề bài

Hàm chi phí và hàm doanh thu (đều tính bằng triệu đồng) của một loại sản phẩm lần lượt là \(C\left( x \right) = 25,5x + 1000\) và \(R\left( x \right) = 75,5x\), trong đó \(x\)là số đơn vị sản phẩm đó được sản xuất và bán ra.

a) Tìm hàm lợi nhuận trung bình \(\bar P\left( x \right) = \frac{{R\left( x \right) - C\left( x \right)}}{x}\).

b) Tìm lợi nhuận trung bình khi mức sản xuất \(x\) lần lượt là \(100,{\rm{ }}500\) và \(1{\rm{ }}000\) đơn vị sản phẩm.

c) Xét tính đơn điệu của hàm lợi nhuận trung bình \(\bar P\left( x \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và tính giới hạn của hàm số này khi \(x \to  + \infty \). Giải thích ý nghĩa thực tiễn của kết quả nhận được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ý a: Tìm tập xác định cho hàm số và tìm công thức hàm số theo đề bài.

Ý b: Tính giá trị của hàm số với các giá trị biến khác nhau.

Ý c: Xét tính đơn điệu của hàm số trên khoảng bằng cách tính đạo hàm của hàm số đó và nhận xét dấu của đạo hàm trên khoảng.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định của hàm số \(\bar P\left( x \right)\)  là \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có hàm lợi nhuận trung bình là \(\bar P\left( x \right) = \frac{{R\left( x \right) - C\left( x \right)}}{x} = \frac{{75,5x - \left( {25,5x + 1000} \right)}}{x} = \frac{{50x - 1000}}{x} = 50 - \frac{{1000}}{x}\)

b) Để tìm lợi nhuận trung bình khi mức sản xuất \(x\) lần lượt là \(100,{\rm{ }}500\) và \(1{\rm{ }}000\) đơn vị sản phẩm, thay \(x\) vào hàm \(\bar P\left( x \right)\) ta được \(\bar P\left( {100} \right) = 50 - \frac{{1000}}{{100}} = 50 - 10 = 40\); \(\bar P\left( {500} \right) = 50 - \frac{{1000}}{{500}} = 50 - 2 = 48\); \(\bar P\left( {1000} \right) = 50 - \frac{{1000}}{{1000}} = 50 - 1 = 49\).

c) Ta có: \(\bar P'\left( x \right) = {\left( {50 - \frac{{1000}}{x}} \right)^\prime } = \frac{{100}}{{{x^2}}}\). Ta thấy \(\bar P'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Do đó \(\bar P\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \bar P\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } 50 - \frac{{1000}}{x} = 50 - 1000\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{1}{x} = 50 - 1000 \cdot 0 = 50.\)

Tức là lợi nhuận trung bình của loại sản phẩm đã cho sẽ luôn tăng theo số sản phẩm được sản xuất, bán ra và lợi nhuận trung bình đó càng tiến đến \(50\) triệu đồng khi số lượng sản phẩm càng nhiều.


Cùng chủ đề:

Giải bài 1. 3 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 4 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 9 trang 10 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 10 trang 10 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 12 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 13 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức