Giải bài 10 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Phép tính luỹ thừa - SBT Toán 11 CTST


Giải bài 10 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Biết rằng ({5^{2x}} = 3). Tính giá trị của biểu thức (frac{{{5^{3x}} + {5^{ - 3x}}}}{{{5^x} + {5^{ - x}}}}).

Đề bài

Biết rằng \({5^{2x}} = 3\). Tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{5^{3x}} + {5^{ - 3x}}}}{{{5^x} + {5^{ - x}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về phép tính lũy thừa: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\), \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\) với \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết

Vì \({5^{2x}} = 3\) nên \({5^{ - 2x}} = \frac{1}{3}\)

\(\frac{{{5^{3x}} + {5^{ - 3x}}}}{{{5^x} + {5^{ - x}}}} = \frac{{{{\left( {{5^x}} \right)}^3} + {{\left( {{5^{ - x}}} \right)}^3}}}{{{5^x} + {5^{ - x}}}} = \frac{{\left( {{5^x} + {5^{ - x}}} \right)\left( {{5^{2x}} - {5^x}{{.5}^{ - x}} + {5^{ - 2x}}} \right)}}{{{5^x} + {5^{ - x}}}} = {5^{2x}} - 1 + {5^{ - 2x}} = 3 - 1 + \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 9 trang 91 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 9 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 9 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1