Giải bài 24 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài tập cuối chương VII - SBT Toán 8 CD


Giải bài 24 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải các phương trình sau: a) \(0,1x - 5 = 0,2 - x\)

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a)  \(0,1x - 5 = 0,2 - x\)

b)  \(\frac{{2x - 5}}{3} = \frac{{2 - x}}{6}\)

c)  \(\sqrt 3 x - 1 = x - 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số sau đó rút gọn phương trình về dạng \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)).

Phương trình \(ax + b\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:

\(\begin{array}{l}ax + b = 0\\ \Leftrightarrow ax =  - b\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - b}}{a}\end{array}\)

Phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) luôn có nghiệm duy nhất \(x =  - \frac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết

a)  Ta có:

\(\begin{array}{l}0,1x - 5 = 0,2x\\ \Leftrightarrow 1,1x = 5,2\\ \Leftrightarrow x = \frac{{52}}{{11}}\end{array}\)

b)  Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{2x - 5}}{3} = \frac{{2 - x}}{6}\\ \Leftrightarrow \frac{{2.\left( {2x - 5} \right)}}{6} = \frac{{2 - x}}{6}\\ \Leftrightarrow 2.\left( {2x - 5} \right) = 2 - x\\ \Leftrightarrow 4x - 10 = 2 - x\\ \Leftrightarrow 5x = 12\\ \Leftrightarrow x = \frac{{12}}{5}\end{array}\)

c)  Ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt 3 x - 1 = x - 3\\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt 3  - 1} \right)x =  - 2\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 3  - 1}}\end{array}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 23 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 23 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 24 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 24 trang 29 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 24 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 24 trang 49 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 24 trang 62 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 24 trang 67 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 24 trang 79 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 24 trang 97 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 25 trang 18 sách bài tập toán 8 - Cánh diều