Processing math: 40%

Giải bài 41 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số


Giải bài 41 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau: a) y=x33x2+3x+1 trên khoảng (0;3); b) y=x48x2+10 trên khoảng (7;7); c) y=x21x2+1; d) y=x+4x1 trên khoảng (;1).

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:

a) y=x33x2+3x+1 trên khoảng (0;3);

b) y=x48x2+10 trên khoảng (7;7);

c) y=x21x2+1;

d) y=x+4x1 trên khoảng (;1).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng, đoạn hay nửa khoảng bằng đạo hàm:

‒ Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập hợp đó.

‒ Căn cứ vào bảng biến thiên, kết luận giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Xét hàm số y=x33x2+3x+1 trên khoảng (0;3).

Ta có: y=x22x+3

Khi đó, trên khoảng (0;3), y=0 khi x=1.

Bảng biến thiên của hàm số:

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: max tại x = 1, hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \left( {0;3} \right).

b) Xét hàm số y = {x^4} - 8{x^2} + 10 trên khoảng \left( { - \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right).

Ta có: {y^\prime } = 4{{\rm{x}}^3} - 16{\rm{x}}

Khi đó, trên khoảng \left( { - \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right), y' = 0 khi x = 0,x =  - 2,x = 2.

Bảng biến thiên của hàm số:

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: \mathop {\max }\limits_{\left( { - \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right)} f\left( x \right) = 10 tại x = 0, \mathop {\min }\limits_{\left( { - \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right)} f\left( x \right) =  - 6 tại x =  \pm 2.

c) Xét hàm số y = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + 1}}.

Ta có: y' = \frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^\prime }\left( {{x^2} + 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right){{\left( {{x^2} + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{\rm{x}}.\left( {{x^2} + 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right).2{\rm{x}}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{4{\rm{x}}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}

Khi đó, y' = 0 khi x = 0.

Bảng biến thiên của hàm số:

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) =  - 1 tại x = 0, hàm số không có giá trị lớn nhất trên khoảng \left( {0;3} \right).

d) Xét hàm số y = x + \frac{4}{{x - 1}} trên khoảng \left( { - \infty ;1} \right).

Ta có: {y^\prime } = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}

Khi đó, trên khoảng \left( { - \infty ;1} \right), y' = 0 khi x =  - 1.

Bảng biến thiên của hàm số:

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: \mathop {\max }\limits_{\left( { - \infty ;1} \right)} f\left( x \right) =  - 3 tại x =  - 1, hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \left( { - \infty ;1} \right).


Cùng chủ đề:

Giải bài 39 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 40 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 40 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 40 trang 60 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 40 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 65 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 22 sách bài tập toán 12 - Cánh diều