Giải bài 5 trang 92 vở thực hành Toán 9 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 9, soạn vở thực hành Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương IV trang 90, 91, 92 Vở thực hành To


Giải bài 5 trang 92 vở thực hành Toán 9

Cho tam giác ABC vuông tại A, có (widehat B = alpha ) (H.4.44).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(\widehat B = \alpha \) (H.4.44).

a) Hãy viết các tỉ số lượng giác \(\sin \alpha ,\cos \alpha \).

b) Sử dụng định lí Pythagore, chứng minh rằng \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì:

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).

b) + Theo ĐL Pythagore ta có \(A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}\).

+ \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = \frac{{A{C^2}}}{{B{C^2}}} + \frac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}} \)

\(= \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\)

Lời giải chi tiết

a) Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(\sin \alpha  = \frac{{AC}}{{BC}},\cos \alpha  = \frac{{AB}}{{BC}}\).

b) Theo a), ta có

\({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = \frac{{A{C^2}}}{{B{C^2}}} + \frac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}}\)

Theo ĐL Pythagore ta có

\(A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}\)

nên \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = \frac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 trang 80 vở thực hành Toán 9
Giải bài 5 trang 80,81 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 87 vở thực hành Toán 9
Giải bài 5 trang 88, 89 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 92 vở thực hành Toán 9
Giải bài 5 trang 93 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 96 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 100 vở thực hành Toán 9
Giải bài 5 trang 100 vở thực hành Toán 9 tập 2
Giải bài 5 trang 103, 104 vở thực hành Toán 9