Processing math: 100%

Giải bài 6. 21 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số - SBT To


Giải bài 6.21 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Chứng minh rằng nếu a,b,c0,a+b+c=0 thì 1ab+1bc+1ca=0

Đề bài

a) Chứng minh rằng nếu a,b,c0,a+b+c=0 thì 1ab+1bc+1ca=0

b) Chứng minh rằng nếu xy,yz,zx thì

1(xy)(yz)+1(yz)(zx)+1(zx)(xy)=0

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức cộng các phân thức khác mẫu để cộng phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 1ab+1bc+1ca=cabc+aabc+babc=a+b+cabc

Theo đầu bài, a+b+c=0 nên 1ab+1bc+1ca=0

b) Ta có: 1(xy)(yz)+1(yz)(zx)+1(zx)(xy)

=zx(xy)(yz)(zx)+xy(xy)(yz)(zx)+yz(zx)(xy)(yz)

=zx+xy+yz(xy)(yz)(zx)=0(xy)(yz)(zx)=0


Cùng chủ đề:

Giải bài 6. 16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 19 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 20 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 21 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 22 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 23 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 24 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 25 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6. 26 trang 10 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống