Processing math: 12%

Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số - SBT Toán 12 C


Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau: a) (y = frac{{x - 1}}{{2{rm{x}} + 3}}); b) (y = - 3 + frac{5}{{x - 4}}); c) (y = frac{{3{rm{x}} - 7}}{{{x^2}}}); d) (y = frac{{ - 2{{rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{rm{x}} + 1}}).

Đề bài

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) y=x12x+3;

b) y=3+5x4;

c) y=3x7x2;

d) y=2x2+1x22x+1.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  - \infty

thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = {y_0} hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = {y_0} thì đường thẳng y = {y_0} là đường tiệm cận ngang.

Lời giải chi tiết

a) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{3}{2}} \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {{\frac{3}{2}}^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {{\frac{3}{2}}^ - }} \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {{\frac{3}{2}}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {{\frac{3}{2}}^ + }} \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} =  - \infty

Vậy x =  - \frac{3}{2} là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = \frac{1}{2};\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 3}} = \frac{1}{2}

Vậy y = \frac{1}{2} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ 4 \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) =  + \infty

Vậy x = 4 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) =  - 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - 3 + \frac{5}{{x - 4}}} \right) =  - 3

Vậy y =  - 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

c) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} =  - \infty

Vậy x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3{\rm{x}} - 7}}{{{x^2}}} = 0

Vậy y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

d) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} =  - \infty

Vậy x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} =  - 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}} =  - 2

Vậy y =  - 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.


Cùng chủ đề:

Giải bài 61 trang 29 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 61 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 62 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 69 sách bài tập toán 12 - Cánh diều