Processing math: 9%

Giải bài 65 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số - SBT Toán 12 C


Giải bài 65 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau: a) (y = frac{{3{rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}}); b) (y = frac{{ - {x^2} - 1}}{{4{{rm{x}}^2} + 9}}); c) (y = frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}}).

Đề bài

Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) y=3x+5x24;

b) y=x214x2+9;

c) y=3x2+x1x.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  - \infty

thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = {y_0} hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = {y_0} thì đường thẳng y = {y_0} là đường tiệm cận ngang.

‒ Tìm tiệm cận xiên y = ax + b\left( {a \ne 0} \right):

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right] hoặc

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]

Lời giải chi tiết

a) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} =  + \infty

\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} =  + \infty

Vậy x =  - 2{\rm{x}} = 2 là các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3{\rm{x}} + 5}}{{{x^2} - 4}} = 0

Vậy y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}. Vậy hàm số không có tiệm cận đứng.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - {x^2} - 1}}{{4{{\rm{x}}^2} + 9}} =  - \frac{1}{4};\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - {x^2} - 1}}{{4{{\rm{x}}^2} + 9}} =  - \frac{1}{4}

Vậy y =  - \frac{1}{4} là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

c) Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}} =  - \infty

Vậy {\rm{x}} = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}} =  + \infty

Vậy hàm số không có tiệm cận ngang.

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{x^2} + x}}{{x\left( {1 - x} \right)}} =  - 3

b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 3x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\frac{{3{x^2} + x}}{{1 - x}} + 3x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4{\rm{x}}}}{{1 - x}} =  - 4

Vậy đường thẳng y =  - 3{\rm{x}} - 4 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.


Cùng chủ đề:

Giải bài 63 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 63 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 64 trang 69 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 65 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 65 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 65 trang 69 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 66 trang 26 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 66 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều
Giải bài 66 trang 69 sách bài tập toán 12 - Cánh diều