Giải bài tập 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Xác suất có điều kiện - SBT Toán 12 Chân trời sá


Giải bài tập 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hai biến cố \(A,B\) có \(P\left( A \right) = 0,7;P\left( B \right) = 0,3;P\left( {A|B} \right) = 0,6\). Tính \(P\left( {B|A} \right)\). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Đề bài

Cho hai biến cố \(A,B\) có \(P\left( A \right) = 0,7;P\left( B \right) = 0,3;P\left( {A|B} \right) = 0,6\). Tính \(P\left( {B|A} \right)\). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng công thức: \(P\left( {AB} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(P\left( {AB} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) = 0,3.0,6 = 0,18\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,18}}{{0,7}} = \frac{9}{{35}} \approx 0,26\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 18 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 18 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 4 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo