Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá
Trong Hình 1.45, xét đường thẳng y=m(−1≤m≤1) và đồ thị hàm số y=sinx.
Hoạt động 2
Trong Hình 1.45, xét đường thẳng y=m(−1≤m≤1) và đồ thị hàm số y=sinx.
a) Dựa vào Hình 1.45, cho biết trên đoạn [−π2;π2], đồ thị hàm số y=sinx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là giá trị nào.
b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=sinx và đường thẳng y=m theo hoành độ của giao điểm trong câu a).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào Hình 1.45, trên đoạn [−π2;π2], đồ thị hàm số y=sinx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là a và π−a.
b) Hoành độ của tất cả các giao điểm lần lượt từ trái sang phải là −3π−a;a−2π;−π−a;a;π−a;a+2π;3π−a.
Luyện tập 3
Giải các phương trình sau:
a) sinx=13;
b) sin2x=−12;
c) sin(x+300)=√22.
Phương pháp giải:
sinx=m⇔sinx=sinα⇒[x=α+k2πx=π−α+k2π(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
a)
sinx=13⇔sinx=sin0,34⇒[x=0,34+k2πx=π−0,34+k2π≈2,8+k2π(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=0,34+k2π,x=2,8+k2π(k∈Z).
b)
sin2x=−12⇔sin2x=sin(−π6)⇒[x=−π6+k2πx=π−(−π6)+k2π=7π6+k2π(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=−π6+k2π,x=7π6+k2π(k∈Z).
c)
sin(x+300)=√22⇔sin(x+300)=sin(450)⇒[x+300=450+k3600x+300=1800−450+k3600=1350+k3600(k∈Z)⇔[x=150+k3600x=1800−450−300+k3600=1050+k3600(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=150+k3600,x=1050+k3600(k∈Z).
Luyện tập 4
Giải phương trình: sin4x=−sin(π−x).
Phương pháp giải:
sinx=−sinα⇔sinx=sin(−α)⇒[x=−α+k2πx=π+α+k2π(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
sin4x=−sin(π−x)⇔sin4x=sin(−π+x)⇒[4x=−π+x+k2πx=π−(−π+x)+k2π(k∈Z)⇔[3x=−π+k2π2x=2π+k2π(k∈Z)⇔[x=−π3+k2π3x=π+kπ(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=−π3+k2π3,x=π+kπ(k∈Z).
Vận dụng 1
Giả sử số lượng N của một loài hươu sau t năm được xác định bởi công thức
N=30000+20000sin(πt10)
Xác định năm đầu tiên mà số lượng của loài hươu này bằng 50 nghìn con theo công thức trên.
Phương pháp giải:
Thay N = 50000 vào phương trình. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm t.
Lời giải chi tiết:
Thay N = 50000 vào phương trình, ta có:
30000+20000sin(πt10)=50000⇔sin(πt10)=1⇔sin(πt10)=sin(π2)⇒πt10=π2+k2π⇔t=5+k20(k∈Z)
Vậy sau 5 năm đầu tiên thì số lượng của loài hươu này bằng 50 nghìn con.
Hoạt động 3
Trong Hình 1.46, xét đường thẳng y=m(−1≤m≤1) và đồ thị hàm số y=cosx.
a) Dựa vào Hình 1.46, cho biết trên đoạn [0;π], đồ thị hàm số cosx=m cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là giá trị nào.
b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=cosx và đường thẳng y=m theo hoành độ của giao điểm trong câu a).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào Hình 1.46, trên đoạn [0;π], đồ thị hàm số cosx=m cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là −a và a.
b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=cosx và đường thẳng y=m lần lượt từ trái sang phải là −a−2π;a−2π;−a;a;−a+2π;a+2π.
Luyện tập 5
Giải các phương trình sau:
a) cos2x=cosπ3;
b) cos(x+π4)=−1;
c) cos(x−450)=√32.
Phương pháp giải:
cosx=m⇔cosx=cosα⇒[x=α+k2πx=−α+k2π(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
a)
cos2x=cosπ3⇒[2x=π3+k2π2x=−π3+k2π(k∈Z)⇔[x=π6+kπx=−π6+kπ(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=π6+kπ,x=−π6+kπ(k∈Z)
b)
cos(x+π4)=−1⇔x+π4=π+k2π(k∈Z)⇔x=3π4+k2π(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=3π4+k2π(k∈Z)
c)
cos(x−450)=√32⇔cos(x−450)=cos(300)⇒[x−450=300+k3600x−450=−300+k3600(k∈Z)⇔[x=750+k3600x=150+k3600(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=750+k3600,x=150+k3600(k∈Z)
Luyện tập 6
Giải phương trình sau: sin5x=−cos(π+x).
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng cosx=cosα⇒[x=α+k2πx=−α+k2π(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
sin5x=−cos(π+x)⇔cos(π2−5x)=cos(π+x)⇒[π2−5x=π+x+k2ππ2−5x=−π−x+k2π(k∈Z)⇔[−6x=π2+k2π−4x=−3π2+k2π(k∈Z)⇔[x=−π12−kπ3x=3π8−kπ2(k∈Z)
Vậy phương trình có các nghiệm là x=−π12−kπ3,x=3π8−kπ2
Vận dụng 2
Cường độ dòng điện i (ampe) qua một mạch điện xoay chiều được tính bởi công thức i=10√2cos(100πt), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Xác định thời điểm đầu tiên cường độ dòng điện bằng 10 ampe.
Phương pháp giải:
Thay i = 10 vào công thức. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm t.
Lời giải chi tiết:
Thay i = 10 vào công thức, ta có:
10√2cos(100πt)=10⇔cos(100πt)=1√2⇔cos(100πt)=cos(π4)⇒[100πt=π4+k2π100πt=−π4+k2π(k∈Z)⇔[t=1400+k50t=−1400+k50(k∈Z)
Vậy thời điểm đầu tiên cường độ dòng điện bằng 10 ampe là 1400 giây.
Hoạt động 4
Trong Hình 1.47, xét đường thẳng y=m và đồ thị hàm số y=tanx.
a) Dựa vào Hình 1.47, cho biết trên đoạn (−π2;π2), đồ thị hàm số y=tanx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là giá trị nào.
b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=tanx và đường thẳng y=m theo hoành độ của giao điểm trong câu a).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào Hình 1.47, trên đoạn (−π2;π2), đồ thị hàm số y=tanx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là a.
b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=tanx và đường thẳng y=m lần lượt từ trái sang phải là a−2π,a−π,a,a+π,a+2π.
Luyện tập 7
Giải các phương trình sau:
a) tan3x=1;
b) tan4x=−1,5;
c) tan(x+150)=−√3.
Phương pháp giải:
tanx=m⇔tanx=tanα⇔x=α+kπ(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
a)
tan3x=1⇔tan3x=tanπ4⇔3x=π4+kπ(k∈Z)⇔x=π12+kπ3(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=π12+kπ3(k∈Z)
b) Gọi a là góc lượng giác thuộc khoảng (0;π) thỏa mãn tan4x=−1,5
tan4x=tana⇔4x=a+kπ(k∈Z)⇔x=a4+kπ4(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=a4+kπ4(k∈Z)
c)
tan(x+150)=−√3⇔tan(x+150)=tan(−600)⇔x+150=−600+k1800(k∈Z)⇔x=−750+k1800(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=−750+k1800(k∈Z)
Vận dụng 3
Một người dẫn em gái của mình đến công viên để chơi xích đu. Lực đẩy theo phương ngang F (N) mà người đó dùng để đẩy em gái trong trò chơi này được xác định bởi công thức F=mgtanθ, trong đó m (kg) là khối lượng của em gái, g là gia tốc trọng trường và θ là góc tạo bởi xích đu khi bắt đầu được đẩy với phương thẳng đứng (Hình 1.49) (nguồn: https://www.khanacademy.org/science/physics/centripetal-force-and-gravitation/centripetal-forces/v/mass-swiging-in-a-horizontal-circle ). Xác định góc θ khi F=400√3N, m = 40 kg và g = 10 m/s 2 .
Phương pháp giải:
Thay F=400√3, m = 40 và g = 10 vào công thức. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm θ.
Lời giải chi tiết:
400√3=40.10.tanθ⇔tanθ=√3⇔tanθ=tan600⇔θ=600+k1800(k∈Z)
Vậy θ=600
Hoạt động 5
Trong Hình 1.50, xét đường thẳng y=mvà đồ thị hàm số y=cotx.
a) Dựa vào Hình 1.50, cho biết trên đoạn (0;π), đồ thị hàm số y=cotx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là giá trị nào.
b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=cotx và đường thẳng y=m theo hoành độ của giao điểm trong câu a).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào Hình 1.50, trên đoạn (0;π), đồ thị hàm số y=cotx cắt đường thẳng y=m tại điểm có hoành độ là a.
b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số y=cotx và đường thẳng y=m lần lượt từ trái sang phải là a−2π,a−π,a,a+π.
Luyện tập 8
Giải các phương trình sau:
a) cot2x=−1;
b) cot6x=4;
c) cot(x−450)=√3.
Phương pháp giải:
cota=m⇔cota=cotb⇔a=b+kπ(k∈Z)
Lời giải chi tiết:
a)
cot2x=−1⇔cot2x=cot(−π4)⇔2x=−π4+kπ(k∈Z)⇔x=−π8+kπ2(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=−π8+kπ2(k∈Z)
b) Gọi a là góc lượng giác thuộc khoảng (0;π) thỏa mãn cot6x=4
cot6x=cota⇔6x=a+kπ(k∈Z)⇔x=a6+kπ6(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=a6+kπ6(k∈Z)
c)
cot(x−450)=√3⇔cot(x−450)=cot(300)⇔x−450=300+k1800(k∈Z)⇔x=750+k1800(k∈Z)
Vậy phương trình có nghiệm là x=750+k1800(k∈Z)