Giải mục 4 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho |MF1−MF2|=2a, ở đó F1F2=2c với c>a>0.
HĐ 5
Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho |MF1−MF2|=2a, ở đó F1F2=2c với c>a>0. Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm của đoạn thẳng F1F2. Trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 16). Khi đó F1(−c;0),F2(c;0) là các tiêu diểm của hypebol (H)
Giả sử điểm M(x;y) thuộc hypebol (H), chứng minh:
a) MF12=x2+2cx+c2+y2
b) MF22=x2−2cx+c2+y2
c) MF12−MF22=4cx
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: →MF1=(−c−x;−y)⇒MF12=(−c−x)2+y2=x2+2cx+c2+y2
b) Ta có: →MF2=(c−x;−y)⇒MF22=(c−x)2+y2=x2−2cx+c2+y2
c) MF12−MF22=(x2+2cx+c2+y2)−(x2−2cx+c2+y2)=4cx
HĐ 6
Với mỗi điểm M thuộc hypebol (H), từ hai đẳng thức MF12−MF22=4cx và |MF1−MF2|=2a, chứng minh MF1=|a+cax|=|a+ex| và MF2=|a−cax|=|a−ex|
Lời giải chi tiết:
+ Ta có: MF12−MF22=(MF1−MF2)(MF1+MF2)=(MF1−MF2).|2a|=4cx
⇒MF1−MF2=2c|a|x
+ Ta có: {MF1+MF2=|2a|(1)MF1−MF2=2c|a|x(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
2MF1=|2a|+2c|a|x⇒MF1=|a|+c|a|x=|a+cax|=|a+ex|
MF2=2|a|−MF1=2|a|−(|a|+c|a|x)=|a|−c|a|x=|a−cax|=|a−ex|
Luyện tập - vận dụng 3
Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: x2144−y225=1. Giả sử điểm M là diderm chuẩn thuộc hypebol có hoành độ là 15. Tìm độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M.
Phương pháp giải:
Phương trình của hypebol x2a2−y2b2=1 trong đó a>0,b>0. Khi đó ta có:
+ Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M(x;y) là: MF1=|a+cax|;MF2=|a−cax|
Lời giải chi tiết:
Ta có a=12,b=3,c=√a2+b2=√144+9=3√17.
Do đó e=3√1712=√174.
Vậy độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M là:
MF1=|12+√174.15|;MF2=|12−√174.15|