Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 62 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là \(B\) và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp không cùng nằm trên một mặt của hình hộp với điểm \(B\). b) Tìm các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {BC} \). c) Tìm các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {BD} \).

Bài 2 trang 63 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho tứ diện \(OABC\). Tìm các vectơ: a) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {OC} \); b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \).

Bài 3 trang 63 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \({120^ \circ }\) và có độ lớn lần lượt là \(10N\) và \(8N\). Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(6N\). Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên.

Bài 4 trang 63 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AC'\) và \(A'C\) cắt nhau tại \(O\). Cho biết \(AO = a\). Tính theo \(a\) độ dài các vectơ: a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \); b) \(\overrightarrow {C'B'} + \overrightarrow {C'D'} + \overrightarrow {A'A} \).

Bài 5 trang 63 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(O,O'\)lần lượt là tâm của các hình vuông \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\); \(I\) là giao điểm của \(AC'\) và \(A'C\). Chứng minh rằng: a) \(\overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OC'} + \overrightarrow {OD'} = 4\overrightarrow {OO'} \); b) \(\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DD'} = 2\overrightarrow {DI} \).

Bài 6 trang 63 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp (ABCD.A'B'C'D') có tất cả các cạnh bằng (a) và cho biết (widehat {BAD} = widehat {BAA'} = widehat {DAA'} = {60^ circ }). Tính các tích vô hướng sau: a) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {AD} ); b) (overrightarrow {DA} .overrightarrow {DC} ); c) (overrightarrow {AA'} .overrightarrow {AC} ).

Bài 7 trang 64 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Một tàu kéo một xà lan trên biển di chuyển được 3 km với một lực kéo có cường độ 2000 N và có phương hợp với phương dịch chuyển một góc ({30^ circ }). Tính công thực hiện bởi lực kéo nói trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của Jun).

Bài 8 trang 64 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(x,y,z\) theo thứ tự là số đo các góc hợp bởi vectơ \(\overrightarrow {AC'} \) với các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AA'} \). Chứng minh \({\cos ^2}x + {\cos ^2}y + {\cos ^2}z = 1\).

Bài 9 trang 64 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Tính độ lớn của các lực căng trên mỗi sợi dây cáp trong Hình 16. Cho biết khối lượng xe là 1900 kg, gia tốc là 10 m/s, khung nâng có khối lượng 100 kg và có dạng hình chóp \(S.ABCD\) với đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), \(AB=8m,BC=12m,SC=12m\) và \(SO\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của Newton.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 1 trang 90, 91, 92, 93, 9, 95, 96, 97, 98 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 2 trang 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 2 trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 2 trang 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 - Chân trời sáng tạo