Cho mặt phẳng (left( Q right)) nhận (overrightarrow a = left( {4;0;1} right);overrightarrow b = left( {2;1;1} right)) làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của (left( Q right)).
Lập phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau: a) (P) đi qua điểm M(1;2;3) và có vectơ pháp tuyến →n=(3;1;−2); b) (P) đi qua điểm N(−2;3;0) và có cặp vectơ chỉ phương →u=(1;1;1),→v=(3;0;4). c) (P) đi qua ba điểm \(A\left( {1;2;2} \right),B\left( {5;3;2} \right),C\lef
Tìm các cặp mặt phẳng song song hoặc vuông góc trong các mặt phẳng sau: (P):x+y−z+3=0,(Q):2x+2y−2z+99=0,(R):3x+3y+6z+7=0.
Tính khoảng cách từ điểm (Aleft( {1;2;3} right)) đến các mặt phẳng sau: a) (left( P right):3x + 4z + 10 = 0); b) (left( Q right):2x - 10 = 0); c) (left( R right):2x + 2y + z - 3 = 0).
Cho hai mặt phẳng (P):2x+y+2z+12=0,(Q):4x+2y+4z−6=0. a) Chứng minh (P)∥(Q). b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q).
Cho hình hộp chữ nhật (ABCD.A'B'C'D') có (DA = 2,DC = 3,DD = 2). Tính khoảng cách từ đỉnh (B') đến mặt phẳng (left( {BA'C'} right)).
Một kĩ sư xây dựng thiết kế khung một ngôi nhà trong không gian (Oxyz) như Hình 9 nhờ một phần mềm đồ hoạ máy tính. a) Viết phương trình mặt phẳng mái nhà (left( {DEMM} right)). b) Tính khoảng cách từ điểm (B) đến mái nhà (left( {DEMM} right)).