Giải SBT Toán 12 bài 3 trang 72, 73, 74, 75, 76, 77 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo


Bài 1 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Tìm toạ độ ba vectơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) thoả mãn (overrightarrow a = 2overrightarrow i + 3overrightarrow j - 5overrightarrow k ,overrightarrow b = - 3overrightarrow j + 4overrightarrow k ,overrightarrow c = - overrightarrow i - 2overrightarrow j ).

Bài 2 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình bình hành \(OABD\) có \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {OB} = \left( {1;1;0} \right)\) với \(O\) là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm \(D\).

Bài 3 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho tứ diện \(OABC\) có \(G\left( {3; - 3;6} \right)\) là trọng tâm. Tìm toạ độ điểm \(A\) thoả mãn \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;4; - 2} \right)\).

Bài 4 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {2;4;0} \right),B\left( {4;0;0} \right),C\left( { - 1;4; - 7} \right)\) và \(D'\left( {6;8;10} \right)\). Tìm toạ độ của điểm \(B'\).

Bài 5 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm (Aleft( {2;2;1} right)). Tính độ dài đoạn thẳng (OA).

Bài 6 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm (Aleft( {1;2;3} right)). Tính khoảng cách từ (A) đến trục (Oy).

Bài 7 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm \(M\left( {3; - 1;2} \right)\). Tìm: a) Toạ độ điểm \(M'\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua gốc toạ độ \(O\). b) Toạ độ điểm \(O'\) là điểm đối xứng của điểm \(O\) qua điểm \(M\). c) Khoảng cách từ \(M\) đến gốc toạ độ. d) Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).

Bài 8 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho ba điểm (Aleft( {0;2; - 1} right),Bleft( { - 5;4;2} right),Cleft( { - 1;0;5} right)). Tìm toạ độ trọng tâm (G) của tam giác (ABC).

Bài 9 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm (Mleft( {a;b;c} right)). Gọi (A,B,C) theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm (M) qua các mặt phẳng (left( {Oxy} right),left( {Oyz} right),left( {Oxz} right)). Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác (ABC).

Bài 10 trang 76 SBT toán 12 - Chân trời sáng tạo

Một nhân viên đang sử dụng phần mềm để thiết kế khung của một ngôi nhà trong không gian (Oxyz) được minh hoạ như Hình 3. Cho biết (OABC.DEFH) là hình hộp chữ nhật và (EMF.DNH) là hình lăng trụ đứng. a) Tìm toạ độ của các điểm (B,F,H). b) Tìm toạ độ của các vectơ (overrightarrow {ME} ,overrightarrow {MF} ). c) Tính số đo (widehat {EMF}).


Cùng chủ đề:

Giải SBT Toán 12 bài 2 trang 81, 82, 83, 84, 85 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 2 trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 3 trang 16, 17, 18, 29, 20, 21, 22, 23 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 3 trang 19, 20, 21, 22, 23 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 3 trang 56, 57, 58, 59, 60, 61 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 3 trang 72, 73, 74, 75, 76, 77 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài 4 trang 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 1 trang 33, 34, 35, 36, 37, 38 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 2 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 - Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 3 trang 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Toán 12 bài tập cuối chương 4 trang 23, 24, 25, 26, 27 - Chân trời sáng tạo