1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Tính đạo hàm của hàm số (y = {x^3}) tại điểm x bất kì.
a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số (y = {x^3} + {x^2}) tại điểm x bất kì.
Cho các hàm số (y = {u^2}) và (u = {x^2} + 1.)
a) Với (h ne 0,) biến đổi hiệu (sin left( {x + h} right) - sin x) thành tích
a) Sử dụng phép đổi biến (t = frac{1}{x},) tìm giới hạn (mathop {lim }limits_{x to 0} {left( {1 + x} right)^{frac{1}{x}}}.)
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Cho hàm số (fleft( x right) = 2{sin ^2}left( {3x - frac{pi }{4}} right).)
Một vật chuyển động rơi tự do có phương trình (hleft( t right) = 100 - 4,9{t^2},)
Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi (sleft( t right) = 12 + 0,5sin left( {4pi t} right),)