Giải toán 9 bài 19 trang 10, 11, 12 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 9 kết nối tri thức


Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).

Mục 1 trang 10, 11

Gọi x (m) là bề rộng của mặt đường (left( {0 < x < 8} right)). Tính chiều dài và chiều rộng của bể bơi theo x.

Mục 2 trang 12, 13

Giải các phương trình sau: a) (2{x^2} + 6x = 0); b) (5{x^2} + 11x = 0).

Mục 3 trang 13, 14, 15

Thực hiện các bước sau để giải phương trình: (2{x^2} - 8x + 3 = 0). a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải. b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ({x^2}). c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.

Mục 4 trang 16

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm các nghiệm của các phương trình sau: a) (5{x^2} + 2sqrt {10} x + 2 = 0); b) (3{x^2} - 5x + 7 = 0); c) (4{x^2} - 4x + 1 = 0).

Bài 6.8 trang 16

Đưa các phương trình sau về dạng (a{x^2} + bx + c = 0) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó. a) (3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x); b) ({left( {2x + 1} right)^2} = {x^2} + 1).

Bài 6.9 trang 16

Giải các phương trình sau: a) (2{x^2} + frac{1}{3}x = 0); b) ({left( {3x + 2} right)^2} = 5).

Bài 6.10 trang 16

Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức (Delta ) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) (11{x^2} + 13x - 1 = 0); b) (9{x^2} + 42x + 49 = 0); c) ({x^2} - 2x + 3 = 0).

Bài 6.11 trang 17

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau: a) ({x^2} - 2sqrt 5 x + 2 = 0); b) (4{x^2} + 28x + 49 = 0); c) (3{x^2} - 3sqrt 2 x + 1 = 0).

Bài 6.12 trang 17

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau: a) (0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0); b) (0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0); c) (1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0).

Bài 6.13 trang 17

Độ cao h (mét) so với mặt đất của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu ({v_o} = 19,6m/s) cho bởi công thức (h = 19,6t - 4,9{t^2}), ở đó t là thời gian kể từ khi phóng (giây) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Hỏi sau bao lâu kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Bài 6.14 trang 17

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37in là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37 in có định dạng 16:9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây, các diện tích màn hình được tính bằng inch vuông.

Bài 6.15 trang 17

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6m và có diện tích là (140{m^2}). Tính các kích thước của mảnh vườn đó.


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài 14 trang 87, 88, 89 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 15 trang 91, 92, 93 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 16 trang 99, 100, 101 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 17 trang 104, 105, 106 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 18 trang 4, 5, 6 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 19 trang 10, 11, 12 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 20 trang 21, 22, 23 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 21 trang 25, 26, 27 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 22 trang 32, 33, 34 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 23 trang 38, 39, 40 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài 24 trang 46, 47, 48 Kết nối tri thức