Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 6 trang 30, 31 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 9 kết nối tri thức


Bài 6.39 trang 30

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số (y = frac{1}{2}{x^2})? A. (left( {1;2} right)). B. (left( {2;1} right)). C. (left( { - 1;2} right)). D. (left( { - 1;frac{1}{2}} right)).

Bài 6.40 trang 30

Hình 6.11 là hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (a < 0 < b). B. (a < b < 0). C. (a > b > 0). D. (a > 0 > b).

Bài 6.41 trang 30

Các nghiệm của phương trình ({x^2} + 7x + 12 = 0) là A. ({x_1} = 3;{x_2} = 4). B. ({x_1} = - 3;{x_2} = - 4). C. ({x_1} = 3;{x_2} = - 4). D. ({x_1} = - 3;{x_2} = 4).

Bài 6.42 trang 30

Phương trình bậc hai có hai nghiệm ({x_1} = 13) và ({x_2} = 25) là A. ({x^2} - 13x + 25 = 0). B. ({x^2} - 25x + 13 = 0). C. ({x^2} - 38x + 325 = 0). D. ({x^2} + 38x + 325 = 0).

Bài 6.43 trang 30

Gọi ({x_1},{x_2}) là hai nghiệm của phương trình ({x^2} - 5x + 6 = 0). Khi đó, giá trị của biểu thức (A = x_1^2 + x_2^2) là A. 13. B. 19. C. 25. D. 5.

Bài 6.44 trang 30

Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20cm và diện tích (24c{m^2}) là A. 5cm và 4cm. B. 6cm và 4cm. C. 8cm và 3cm. D. 10cm và 2cm.

Bài 6.45 trang 30

Vẽ đồ thị của các hàm số (y = frac{5}{2}{x^2}) và (y = - frac{5}{2}{x^2}) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Bài 6.46 trang 30

Cho hàm số (y = a{x^2}). Xác định hệ số a, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 3). Vẽ đồ thị của hàm số trong trường hợp đó.

Bài 6.47 trang 30

Giải các phương trình sau: a) (5{x^2} - 6sqrt 5 x + 2 = 0); b) (2{x^2} + 2sqrt 6 x + 3 = 0).

Bài 6.48 trang 31

Cho phương trình ({x^2} - 11x + 30 = 0). Gọi ({x_1},{x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính: a) (x_1^2 + x_2^2); b) (x_1^3 + x_2^3).

Bài 6.49 trang 31

Tìm hai số u và v, biết: a) (u + v = 13) và (uv = 40); b) (u - v = 4) và (uv = 77).

Bài 6.50 trang 31

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức (d = 0,05{v^2} + 1,1v) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc

Bài 6.51 trang 31

Bác Hương gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Sau một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này ra mà gửi tiếp và gửi thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 50 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm (kể từ khi gửi lần đầu), bác Hương nhận được số tiền cả vỗn lẫn lãi là 176 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).

Bài 6.52 trang 31

Hai khối học sinh lớp 8 và lớp 9 của một trường trung học cơ sở tham gia lao động. Nếu làm chung thì sẽ hoàn thành công việc sau 1 giờ 12 phút. Nếu mỗi khối lớp làm riêng thì khối lớp 9 làm xong nhanh hơn khối lớp 8 là 1 giờ. Hỏi nếu mỗi khối làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 1 trang 24, 25 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 2 trang 42, 43 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 3 trang 65 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 4 trang 81, 82 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 5 trang 112, 113 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 6 trang 30, 31 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 7 trang 54, 55 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 8 trang 66 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 9 trang 92 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài bài tập cuối chương 10 trang 108, 109, 110 Kết nối tri thức
Giải toán 9 bài gene trội trong các thế hệ lai trang 125, 126 Kết nối tri thức