- Bài 12. Tổng các góc trong một tam giác trang 55, 56 Vở thực hành Toán 7
- Bài 13. Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trang 57, 58, 59 Vở thực hành Toán 7
- Luyện tập chung trang 60, 61, 62 Vở thực hành Toán 7
- Bài 14. Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác 63, 64, 65 Vở thực hành Toán 7
- Luyện tập chung trang 66, 67, 68 Vở thực hành Toán 7
- Bài 15. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trang 69, 70, 71 Vở thực hành Toán 7
- Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng trang 72, 73, 74, 75 Vở thực hành Toán 7
- Luyện tập chung trang 76, 77 Vở thực hành Toán 7
- Bài tập cuối chương 4 trang 78, 79, 80, 81 Vở thực hành Toán 7
Bài 1 (4.33). Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây.
Bài 1 (4.29). Cho các điểm A, B, C, D như hình vẽ dưới đây. Tính các độ dài a, b và các số đo góc x, y.
Bài 1 (4.16). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, \(\widehat A = \widehat D = {60^o}\), BC = 6cm, \(\widehat {ABC} = {45^o}\). Hãy tính độ dài cạnh EF và số đo các góc C, E, F.
Bài 1 (4.7). Số đo x, y,z của góc nhọn còn lại trong mỗi tam giác vuông dưới đây bằng bao nhiêu?
Câu 1. Câu nào dưới đây là đúng? Câu 2. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
Câu 1. Hai tam giác vuông bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?
Câu 1. Cho tam giác ABC. Câu nào dưới đây là đúng?
Câu 1. Khi viết \(\Delta ABC = \Delta MNP\) thì cặp đỉnh nào dưới đây là cặp đỉnh tương ứng?
Câu 1. Trong một tam giác tù có tất cả bao nhiêu góc nhọn? A.0 B.1 C.2 D.3
Bài 2 (4.34). Trong hình vẽ sau, ta có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng \(\widehat {MAN} = \widehat {MBN}\)
Bài 2 (4.30). Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M, trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM.Chứng minh rằng: a) \(\Delta OAN = \Delta OBM\) b) \(\Delta AMN = \Delta BNM\)
Bài 1 (4.23). Cho tam giác ABC cân tại A. Chứng minh rằng hai đường cao BE và CF bằng nhau.
Bài 1 (4.20). Trong mỗi hình sau có cặp hai tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 2 (4.17). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm. Hãy tính DF.
Bài 1 (4.12). Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
Bài 2 (4.8). Tìm các số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.
Bài 1 (4.4). Cho hai tam giác ABC và DFE như hình sau. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? (1) \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (2) \(\Delta ACB = \Delta EDF\) (3) \(\Delta BAC = \Delta DFE\) (4) \(\Delta CAB = \Delta DEF\)
Bài 1 (4.1). Hãy tính các số đo x, y, z trong các hình dưới đây
Bài 3 (4.35). Trong hình vẽ sau ta có AO = BO, \(\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\). Chứng minh rằng AM = BN.
Bài 3 (4.31). Cho năm điểm A, B,C,D,O như hình vẽ. Biết rằng OA = OB, OC = OD. a) Chứng minh rằng AC=BD. b) Chứng minh rằng \(\Delta ACD = \Delta BDC\)