Processing math: 100%

Phép giao - Phép hợp - Hiệu của hai tập hợp - Phần bù — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 10 Lý thuyết Các phép toán trên tập hợp Toán 10


Các phép toán trên tập hợp

(A cap B = { x|x in A) và (x in B} ) (A cup B = { x|x in A) hoặc (x in B} ) (A{rm{backslash }}B = { x in A|x notin B} )

1. Lý thuyết

+ Phép giao

Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: AB

AB={x|xAxB}

+ Phép hợp

Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: AB

AB={x|xA hoặc xB}

+ Hiệu của A và B

Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: AB.

AB={xA|xB}

+ Phần bù

Nếu AB thì hiệu AB gọi là phần bù của A trong B. Kí hiệu: CBA

+ Biểu đồ Ven

+ Mối quan hệ về số phần tử

n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)

n(AB)=n(A)n(AB)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hai tập hợp A=[2;3)B=[1;6).

Xác định các tập hợp AB,AB,AB,BA

AB=[2;6)

AB=[1;3)

AB=[2;1)

BA=[3;6)

Ví dụ 2. Cho hai tập hợp A=(1;4]B=[2;+). Xác định tập hợp CBA.

Ta có: CBA=BA=[2;+)(1;4]

CBA=[2;1](4;+).


Cùng chủ đề:

Lý thuyết toán 10 chương 3 hàm số bậc hai và đồ thị
Lý thuyết toán 10 chương 4 hệ thức lượng trong tam giác
Mệnh để phủ định - Cách phủ định một mệnh đề - Phủ định mệnh đề có chứa kí hiệu với mọi, tồn tại
Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Miền nghiệm và cách biểu diễn miền nghiệm
Nửa đường tròn đơn vị - Giá trị lượng giác của một góc - Cách xác định điểm trên nửa đường tròn đơn vị tương ứng với góc - Cách xác định góc tương ứng với điểm trên nửa đường tròn đơn vị
Phép giao - Phép hợp - Hiệu của hai tập hợp - Phần bù
Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc đặc biệt
Sự biến thiên của hàm số bậc hai - Hàm số đồng biến - Hàm số nghịch biến
Tam thức bậc hai
Tập hợp - Cách mô tả tập hợp
Tập hợp con - Hai tập hợp bằng nhau