Các phép toán trên tập hợp
(A cap B = { x|x in A) và (x in B} ) (A cup B = { x|x in A) hoặc (x in B} ) (A{rm{backslash }}B = { x in A|x notin B} )
1. Lý thuyết
+ Phép giao
Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: A∩B
A∩B={x|x∈A và x∈B}
+ Phép hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: A∪B
A∪B={x|x∈A hoặc x∈B}
+ Hiệu của A và B
Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: A∖B.
A∖B={x∈A|x∉B}
+ Phần bù
Nếu A⊂B thì hiệu A∖B gọi là phần bù của A trong B. Kí hiệu: CBA
+ Biểu đồ Ven
+ Mối quan hệ về số phần tử
n(A∪B)=n(A)+n(B)−n(A∩B)
n(A∖B)=n(A)−n(A∩B)
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hai tập hợp A=[−2;3) và B=[1;6).
Xác định các tập hợp A∪B,A∩B,A∖B,B∖A
A∪B=[−2;6)
A∩B=[−1;3)
A∖B=[−2;−1)
B∖A=[3;6)
Ví dụ 2. Cho hai tập hợp A=(−1;4] và B=[−2;+∞). Xác định tập hợp CBA.
Ta có: CBA=B∖A=[−2;+∞)∖(−1;4]
⇒CBA=[−2;−1]∪(4;+∞).