Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Trắc nghiệm toán 7 bài 2 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 7: Tam giác


Trắc nghiệm Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Toán 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Cho ΔABCAC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A.

    ˆA>ˆB>ˆC

  • B.

    ˆC>ˆA>ˆB

  • C.

    ˆC<ˆA<ˆB

  • D.

    ˆA<ˆB<ˆC

Câu 2 :

Cho tam giác ABCˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    BC<AB<AC

  • B.

    AC<AB<BC

  • C.

    AC<BC<AB

  • D.

    AB<BC<AC

Câu 3 :

Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc

  • A.

    đối diện với cạnh có độ dài 6cm.

  • B.

    đối diện với cạnh có độ dài 7cm.

  • C.

    đối diện với cạnh có độ dài 8cm.

  • D.

    Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

Câu 4 :

Cho ΔABCAB+AC=10cm,ACAB=4cm. So sánh ˆBˆC?

  • A.

    ˆC<ˆB

  • B.

    ˆC>ˆB

  • C.

    ˆC=ˆB

  • D.

    ˆB<ˆC

Câu 5 :

Cho ΔABCˆA=70, ˆBˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

  • A.

    AC<AB<BC

  • B.

    AB<AC=BC

  • C.

    BC<AC=AB

  • D.

    AC<BC<AB

Câu 6 :

Cho tam giác ABCˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BDCD.

  • A.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

  • B.

    BD=CD

  • C.

    BD<CD

  • D.

    BD>CD

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.

  • A.

    BF>EF

  • B.

    EF<BC

  • C.

    BF<BC

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 8 :

Cho ΔABCAB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA^CAD ?

  • A.

    ^CAD>^CDA

  • B.

    ^CAD=^CDA

  • C.

    ^CAD<^CDA

  • D.

    ^CDA<^CAD

Câu 9 :

Cho ΔABCAB>AC . Kẻ BN  là tia phân giác của góc B  (NAC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(MAB), CM  và BN  cắt nhau tại I.  So sánh ICIB?

  • A.

    IB<IC

  • B.

    IC>IB

  • C.

    IB=IC

  • D.

    IB>IC

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A. Trên BC  lấy hai điểm D  và E  sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^BAD=^EAC

  • B.

    ^EAC<^DAE

  • C.

    ^BAD<^DAE

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC  cân ở A có chu vi bằng 16cm,  cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.

  • A.

    ˆC=ˆB>ˆA

  • B.

    ˆA=ˆB>ˆC

  • C.

    ˆC>ˆB>ˆA

  • D.

    ˆC<ˆB<ˆA

Câu 12 :

Cho tam giác ABC,  biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.

  • A.

    AC<AB<BC

  • B.

    BC>AC>AB

  • C.

    BC<AC<AB

  • D.

    BC=AC<AB

Câu 13 :

Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(CAB). So sánh BHAH;CHCB.

  • A.

    BH>AH;CB<CH

  • B.

    BH>AH;CB>CH

  • C.

    BH<AH;CB<CH

  • D.

    BH<AH;CB>CH

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho ΔABCAC>BC>AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A.

    ˆA>ˆB>ˆC

  • B.

    ˆC>ˆA>ˆB

  • C.

    ˆC<ˆA<ˆB

  • D.

    ˆA<ˆB<ˆC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

ΔABCAC>BC>AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có ˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆB.

Câu 2 :

Cho tam giác ABCˆB=900, ˆA=350. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    BC<AB<AC

  • B.

    AC<AB<BC

  • C.

    AC<BC<AB

  • D.

    AB<BC<AC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính ˆC và so sánh các góc củaΔABC.

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét  ΔABC có:

ˆA+ˆB+ˆC=1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác)

ˆC=1800ˆAˆB=1800350900=550

ˆA<ˆC<ˆBBC<AB<AC

Câu 3 :

Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm;7cm;8cm. Góc lớn nhất là góc

  • A.

    đối diện với cạnh có độ dài 6cm.

  • B.

    đối diện với cạnh có độ dài 7cm.

  • C.

    đối diện với cạnh có độ dài 8cm.

  • D.

    Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm.

Câu 4 :

Cho ΔABCAB+AC=10cm,ACAB=4cm. So sánh ˆBˆC?

  • A.

    ˆC<ˆB

  • B.

    ˆC>ˆB

  • C.

    ˆC=ˆB

  • D.

    ˆB<ˆC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính và so sánh độ dài các cạnh của tam giác.

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABC có: {AB+AC=10cm(1)ACAB=4cm(2)

AC=10AB . Thế vào (2) ta được: 10ABAB=42AB=6AB=3cm.

AC=103=7cm.

AC>ABˆB>ˆC.

Câu 5 :

Cho ΔABCˆA=70, ˆBˆC=300 . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

  • A.

    AC<AB<BC

  • B.

    AB<AC=BC

  • C.

    BC<AC=AB

  • D.

    AC<BC<AB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số đo ˆBˆC của ΔABC.

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCˆA+ˆB+ˆC=1800ˆB+ˆC=1800ˆA=1800700=1100

Ta có: {ˆB+ˆC=1100(1)ˆBˆC=300(2)

Từ (2)ˆC=ˆB300. Thế vào (1) ta được:

ˆB+ˆB300=11002ˆB=1400ˆB=700

ˆC=700300=400.

ˆC<ˆB=ˆAAB<AC=BC. ( Định lí cạnh và góc đối diện trong tam giác)

Câu 6 :

Cho tam giác ABCˆC>ˆB (ˆB,ˆC là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BDCD.

  • A.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

  • B.

    BD=CD

  • C.

    BD<CD

  • D.

    BD>CD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.

+ So sánh CD với DE bằng cách sử dụng hai tam giác bằng nhau

+ So sánh DE với BC theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác

+ Từ đó so sánh CDBD.

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ˆC>ˆBAB>AC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.

Xét tam giác ACD và tam giác AED

+ AC=AE

+ ^CAD=^DAB (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh AD chung

Suy ra ΔACD=ΔAED(cgc)

DE=CD(1)^AED=^ACD

^ACD là góc nhọn nên ^AED là góc nhọn, suy ra ^BED=180^AED  là góc tù, do đó ^BED>^EBD

Xét tam giác BED^BED>^EBD suy ra BD>DE(2)

Từ (1);(2) suy ra DC<BD.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng.

  • A.

    BF>EF

  • B.

    EF<BC

  • C.

    BF<BC

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác.

Chú ý rằng: Trong tam giác tù thì cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Do ˆA>90^AEF<90 (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800)

^BEF>90 BF>EF(1) nên A đúng

Do ˆA>90^BFA<90 (vì ˆA+^AEF+^AFE=1800)

^BFC>90 BF<BC(2) nên C đúng

Từ (1);(2) suy ra EF<BC nên B đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 8 :

Cho ΔABCAB<AC . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. So sánh ^CDA^CAD ?

  • A.

    ^CAD>^CDA

  • B.

    ^CAD=^CDA

  • C.

    ^CAD<^CDA

  • D.

    ^CDA<^CAD

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Chứng minh ΔABM=ΔDCM.

- Chứng minh DC<AC.

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

M  là trung điểm của BC  (gt) MB=MC (tính chất trung điểm).

Ta có: ^AMB=^DMC (2 góc đối đỉnh).

Xét ΔABMΔDCMcó:

{AM=MD(gt)^AMB=^DMC(cmt)BM=MC(cmt)

ΔABM=ΔDCM(cgc)

AB=DC(1)  (2 cạnh tương ứng)

Lại có, AB<AC(gt)(2) . Từ (1)(2)DC<AC.

Xét ΔADC có: DC<AC(cmt)^CAD<^CDA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

Câu 9 :

Cho ΔABCAB>AC . Kẻ BN  là tia phân giác của góc B  (NAC). Kẻ CM là tia phân giác của góc C(MAB), CM  và BN  cắt nhau tại I.  So sánh ICIB?

  • A.

    IB<IC

  • B.

    IC>IB

  • C.

    IB=IC

  • D.

    IB>IC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc.

- Chứng minh ^MCB>^NBC .

- Áp dụng định lý: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

AB>AC^ACB>^ABC(1) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

BN  là phân giác của ^ABC^NBC=^ABC2(2) (tính chất phân giác)

CM  là phân giác của ^ACB^MCB=^ACB2(3) (tính chất phân giác)

Từ (1)(2)(3) ^MCB>^NBChay^ICB>^IBC.

Xét ΔBIC^MCB>^NBC(cmt)IB>IC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

Câu 10 :

Cho ΔABC cân tại A. Trên BC  lấy hai điểm D  và E  sao cho BD=DE=EC. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^BAD=^EAC

  • B.

    ^EAC<^DAE

  • C.

    ^BAD<^DAE

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng hai định lý:

- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABDΔACE có:

AB=AC (gt)

ˆB=ˆC (tính chất tam giác cân)

BD=EC(gt)

ΔABD=ΔACE(cgc)^BAD=^CAE (2 góc tương ứng) nên A đúng.

Trên tia đối của tia DA  lấy điểm F  sao cho AD=DF.

Xét ΔADEΔFDB có:

AD=DF(gt)

^ADE=^BDF (đối đỉnh)

BD=DE(gt)

ΔADE=ΔFDB(cgc){^DAE=^BFDAE=BF

Ta có: ^AEC=ˆB+^BAD (tính chất góc ngoài của tam giác)

^AEC>ˆB=ˆC nên trong ΔAEC suy ra AE<AC (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

{AB=AC(gt)BF=AE(cmt)BF<AB

Xét ΔABF có: BF<AB(cmt) suy ra ^BFA>^FAB (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

Vậy ^BAD=^CAE<^DAE nên B, C đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC  cân ở A có chu vi bằng 16cm,  cạnh đáy BC=4cm. So sánh các góc của tam giác ABC.

  • A.

    ˆC=ˆB>ˆA

  • B.

    ˆA=ˆB>ˆC

  • C.

    ˆC>ˆB>ˆA

  • D.

    ˆC<ˆB<ˆA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính độ dài các cạnh của tam giác

- Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các góc.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại A nên AB=AC

Chu vi tam giác ABC16cm nên ta có AB+AC+BC=162AB=16BC2.AB=164

2.AB=12AB=6cm nên AB=AC>BC

AB=AC>BC nên ˆC=ˆB>ˆA.

Câu 12 :

Cho tam giác ABC,  biết ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7. So sánh các cạnh của tam giác.

  • A.

    AC<AB<BC

  • B.

    BC>AC>AB

  • C.

    BC<AC<AB

  • D.

    BC=AC<AB

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Từ tỉ lệ góc cho trước ta so sánh các góc

- Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác để so sánh các cạnh.

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài ta có ˆA:ˆB:ˆC=3:5:7 nên ˆA3=ˆB5=ˆC7ˆA<ˆB<ˆC

ˆA<ˆB<ˆC nên BC<AC<AB.

ΔABH  có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o               (1)

ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o          (2)

Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC.

Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

Câu 13 :

Cho tam giác ABH vuông tại H(ˆA>ˆB). Kẻ đường cao HC(CAB). So sánh BHAH;CHCB.

  • A.

    BH>AH;CB<CH

  • B.

    BH>AH;CB>CH

  • C.

    BH<AH;CB<CH

  • D.

    BH<AH;CB>CH

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng:

+ Định lý: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

+ Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

Lời giải chi tiết :

ΔABH  có ˆA>ˆB(gt) nên BH>AH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).

ΔABH vuông tại H nên ˆA+ˆB=90o               (1)

ΔBCH vuông tại C nên ^BHC+ˆB=90o          (2)

Từ (1) và (2) suy ra ˆA=^BHC.

Mặt khác ˆA>ˆB(gt) nên ^BHC>ˆB suy ra CB>CH (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 5 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 6 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 2 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 4 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 5 cánh diều có đáp án